11.Liên Từ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


Liên từ ngang hàng:Dù đơn vị mà nó nối kết là từ hay câu thì mối quan hệ giữa chúng đều ngang hàng.
Ví dụ:学生和老师;聪明而美丽;研究并解决;或者你们来,或者我们去
Hai thành phần được liên từ nối kết đều không phân chính phụ.

1. 又......,又......: Vừa..., lại....:


Yòu......, yòu......:


她又聪明,又努力。Tā yòu cōngmíng, yòu nǔlì
Cô ấy vừa thông minh lại chăm chỉ.



2.、 有时......,有时......:
Yǒushí ......, yǒushí...:
星期日我有时看电视,有时上网。Xīngqirì wǒ yǒu shí kàn diànshì, yǒu shí shàngwǎng
Có khi...có khi...: Chủ nhật tôi có khi xem tivi, có khi lại lên mạng.
3.、 一会儿......,一会儿......:Lúc thì....lúc thì....:
他们俩一会儿用汉语聊天,一会儿用韩语聊
Tāmen liǎ yīhuǐ'er yòng hànyǔ liáotiān, yīhuǐ'er yòng hányǔ liáotiān.2 người bọn họ cứ lúc thì dùng tiếng Hán nói chuyện, lúc thì dùng tiếng Hàn nói chuyện.



4一边......,一边...: yībiān......, yībiān......: ( khẩu ngữ )
•他们一边看电视,一边聊天。•Tāmen yībiān kàn diànshì, yībiān liáotiān•Bọn họ vừa xem tivi vừa nói chuyện.


Liên từ chính phụ:


Liên từ ở loại này thường chỉ có thể liên kết câu hoặc phân câu.Giữa các câu mà nó nối kết đều có quan hệ chính phụ, hay còn gọi là quan hệ chủ yếu và quan hệ lệ thuộc.Hoặc câu trước bổ nghĩa cho câu sau, hoặc câu sau bổ nghĩa cho câu trước.Xem ví dụ sau:只要你能按计划完成,我保证兑现我的诺言。(Phụ) (Chính)东西不会给你,因为事情还没有搞清楚。(Chính) (Phụ)



 Quan hệ lựa chọn
1、 或者........或者......:
Huòzhě ......, huòzhě ......:Hoặc là....., hoặc là ....:


VD:午饭或者吃饺子,或者吃米饭。

Wǔfàn huòzhě chī jiǎozi, huòzhě chī mǐfànBữa trưa hoặc là ăn bánh Chẻo hoặc là ăn cơm.




2.、 (是)......,还是......:(Shì)......, háishì......: (Là)....., hay là....:


VD:
她是忘了,还是故意不来。
Tā shì wàngle, háishì gùyì bù lái
Là cô ấy quên rồi hay là cô ấy cố ý không đến.


3、 不是......,就是(便是)......:
Bùshì......, jiùshì (biàn shì)......:
Không phải...., thì là......:


VD:
这件事不是你做的,就是她做的。
Zhè jiàn shì bùshì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de.
Việc này không phải bạn làm, thì là cô ấy làm.


4、 不是......,而是......:
Bùshì......, ér shì......:
Không phải...., mà là....:


VD:
她不是口语老师,而是听力老师。
Tā bùshì kǒuyǔ lǎoshī, ér shì tīnglì lǎoshī.
Cô ấy không phải giáo viên dạy Nói, mà là giáo viên dạy nghe.


三. 递进关系 Quan hệ tăng tiến


1、 不但 Không những ......,而且 Mà còn ......:

他不但长得帅,而且也很聪明。
Tā bùdàn zhǎng de shuài, érqiě yě hěn cōngmíng.


2、 不但不Không những không ......,反而mà còn :

她不但不爱我,反而很恨我
Tā bùdàn bù ài wǒ, fǎn'ér hěn hèn wǒ



•3、 ......,甚至 Thậm chí ......:
他不但不认识我,甚至连我的名字都不知道。Tā bùdàn bù rènshi wǒ, shènzhì lián wǒ de míngzì dōu bù zhīdào.
4、 ......,再说......Hơn nữa : 她很丑,再说很臭,所以我不爱她
Tā hěn chǒu, zàishuō hěn chòu, suǒyǐ wǒ bù ài tā



 Quan hệ tuy...nhưng
1、 虽然......,但是......:Tuy ... nhưng ..


虽然他不爱我,但是我还爱她
Suīrán tā bù ài wǒ, dànshì wǒ hái ài tā


2、 虽然......(不过)......Tuy ... nhưng ...

汉语虽然难学,不过我一定要坚持。
Hànyǔ suīrán nán xué, bùguò wǒ yīdìng yào jiānchí.


3、 ......,但是....却......:Nhưng .. lại ...
她身体不好,但是精神却不错。


5、 ......,而......:Nhưng
广州很热,而北京很冷。

Guǎngzhōu hěn rè, ér běijīng hěn lěng.



Nguồn: thầy Phạm Dương Châu

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro