12. Sự khác nhau giữa 没và 不

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


"不" ( bù ) : không

thường dùng để phủ định những sự việc trong hiện tại và tương lai hoặc những sự thật hiển nhiên.

VD:

我累了,我不想去!

wǒ lèi le , wǒ bù xiǎng qù !

Tôi mệt rồi , tôi không muốn đi nữa.

他不来! tā bù lái : Nó không đến đâu. (hiện tại)

今天不下雨。 Jīn tiān bú xià yǔ : Hôm nay không mưa(hiển nhiên)

我明天不会去看电影。 wǒ míng tiān bú huì qù kàn diàn yǐng

Ngày mai tôi sẽ không đi xem phim đâu (tương lai)


"没" ( méi ) : không

dùng để phủ định sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

VD:

昨天晚上我没洗澡就去睡觉了。

zuó tiān wǎn shàng wǒ méi xǐ zǎo jiù qù shuì jiào le .

Tối qua tôi không đánh răng rửa mặt liền đi ngủ luôn .(quá khứ)

今天没下雨。Jīn tiān méi xià yǔ .hôm nay vẫn chưa có mưa

Chữ 不 dùng trong những câu biểu thị ý cầu khiến, thường là 不要 ( bú yào ) : Không muốn,不用 ( bú yòng ) : không cần......

VD:

不要走!等等我!:bú yào zǒu ! děng děng wǒ

Đừng đi, hãy đợi tôi!

不用去了!bú yòng qù le : không cần đi nữa!

不用看了!bú yòng kàn le : Không cần xem nữa!

Chữ 没 dùng để phủ định bổ ngữ kết quả:

VD:

我没吃完饭。wǒ méi chī wán fàn : Tôi vẫn chưa ăn xong cơm.

我没看完书。wǒ méi kàn wán shū : Tôi vẫn chưa xem xong sách.

没 dùng để phủ định của "有" : 没+ 有= không có

没有+ 动词 (động từ):Chưa

VD:

他没有来。tā méi yǒu lái : Anh ta chưa đến

我没有毕业:wǒ méi yǒu bì yè : Tôi chưa tốt nghiệp

他还没有去: tā hái méi yǒu qù : Anh ta vẫn chưa đi.

没有+ 名词(danh từ):Không

VD:

没有钱。Méi yǒu qián : không có tiền.

没有房。Méi yǒu fáng : không có nhà.

我没有哥哥。wǒ méi yǒu gē ge : Tôi không có anh trai.

我没有男朋友:wǒ méi yǒu nán péng yòu : Tôi không có người yêu (bạn trai), (tuy nhiên câu này cũng có thể hiểu là chưa có).


nguồn: tuhoctiengtrung.vn

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro