Hẵng vs Hẳn

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Hẵng
1. Từ biểu thị ý thuyết phục chỉ nên làm việc nào đó sau khi xong một việc khác hoặc chờ cho qua một thời gian nhất định: như hãy.

Ví dụ:
Ăn cơm xong hẵng về. Việc ấy vài hôm nữa hẵng làm.

2. Từ biểu thị ý thuyết phục nên làm hoặc chấp nhận việc gì thì sau sẽ hay.

Ví dụ :
Hẵng ăn cơm đã, rồi đi đâu thì đi. Bây giờ chúng ta hẵng biết thế.

3. Từ biểu thị việc nói đến cần được hoàn thành trước khi làm những việc gì khác; như đã.

Ví dụ :
Để xem sao hẵng.


Hẳn
1. Có thể khẳng định là như vậy, không có gì còn phải nghi ngờ.

Ví dụ :
Điều đó đã hẳn. Việc đó hẳn là làm được.
Sự thật không hẳn như thế.

2. Có tính chất hoàn toàn, dứt khoát như vậy, không có nửa nọ, nửa kia. Đứng hẳn về một phía.

Ví dụ :
Bệnh chưa khỏi hẳn. Con đường rộng hẳn ra.


3. Với mức độ trọn vẹn, không phải chỉ một phần nào mà thôi. Hay từ biểu thị ý như muốn hỏi về điều mà thật ra mình đã khẳng định.

Ví dụ :
Để hẳn hai người vào công việc này.
Hẳn anh còn nhớ? 


Nguồn: Tiếng Việt giàu đẹp

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro