triet hoc 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1 : Triết học là gì ? vấn đề cơ bản của triết học là gì ? CNDV và CNDT khác nhau ntn ?  

Trả lời :  

- Triết học :  

+ là đi sâu và nghiên cứu những quy luật phát triển chung của TN, XH và tư duy, xây dựng nên thế giới quan cho nhận thức khoa học và thực tiễn.  

+ là hệ thống những quan điểm lý luận chung nhất của con người về thế giới, vị trí và vai trò của con người trong TG đó. 

- Vấn đề cơ bản của TH : Ph.Ăngghen đã khái quát:" vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học,đặc biệt là của triết học hiện đại là mối quan hệ giữa tư duy với tồn tại";giữa ý thức và vật chất, giữa tinh thần và giới tự nhiên.

-CNDV  

Mặt 1: Vật chất có trước và quyết định ý thức  

Mặt 2 : CNDV và một số nhà DT : con người có khả năng nhận thức TG  

NG XH: Là các lực lượng XH,giai cấp tiến bộ,cách mạng  

NG NT: Là mối liên hệ với khoa học  

-CNDT  

Mặt 1:Ý thức có trước và quyết định vật chất :  

+ CNDT CQ : Ý thức tồn tại trong con người làm ra vật chất  

+ CNDT KQ : Ý thức có trước TG và tạo ra TG  

Mặt 2: Nhiều nhà DT : con người ko có khả năng nhận thức TG  

NGXH:Là các lực lượng trong XH: giai cấp phản tiến bộ, mê tín  

NGNT: Tuyệt đối hóa quá mức tính sáng tạo của ý thức, tách nhận thức ra khỏi TGKQ

Câu 2 : Theo CNDVBC thì vật chất là gì? Bản chất của TG là gì? Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất là ntn ?  

Trả lời :  

- Vật chất : là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.  

- Bản chất của TG là vật chất, do đó TG thống nhất bởi những vật chất  

(1) Chỉ một TG duy nhất thống nhất là TGVC có trước và độc lập với ý thức  

(2) Mọi bộ phận của TGVC đều có mối liên hệ ràng buộc và chuyển hóa lẩn nhau  

(3) Trong TGVC không có gì khác ngoài những qt vc đang biến đổi theo qluật của chính mình  

- Phương thức tồn tại của VC là vận động,là thuộc tính cổ hữu của vc, từ đơn giãn -> phức tạp  

Hình thức : 5 ht cơ bản :  

1. vđ cơ học  

2. vđ lý  

3. vđ hhọc  

4. vđ svật  

5. vđ xh  

1 ht đbiệt : đứng im là hình thái đặt biệt của vđ (vđ trong thế cân bằng,ổn định,ko làm thay đổi sự vật)

Câu 3 : Trình bày nguồn gốc, bản chất và cấu trúc của ý thức? Ý thức, nhận thức khác nhau ntn? Phân tích mối quan hệ giữa VC và YT? Ý nghĩa?  

:::Nguồn gốc :  

-TN : Hthành qua qt hđ của bộ óc con người cùng với mối quan hệ giữa con người và TGKQ.  

- XH :  

+LĐ là nguồn gốc chính yếu của ý thức :  

Lđ tách ra khỏi TGĐX  

Sự hình thành ý thức là kq bởi vai trò chủ thể của con người  

Quá trình đưa lại cho bộ óc con người năng lực phản ánh, sáng tạo TG  

+Ngôn ngữ diễn tả trạng thái của con người về TGKQ :  

Lđ làm xh ngôn ngữ  

Ngôn ngữ trở thành võ vật chất của tư duy  

Ngôn ngữ làm cho con người phản ánh gián tiếp TG  

Công cụ của tư duy giao tiếp  

:::Bản chất : Ý thức là sự phản ánh có tính chất năng động sáng tạo của bộ óc con người về TGKQ, là hình ảnh chủ quan của TGKQ. Ý thức là 1 hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội.  

:::Cấu trúc :  

+ Tri thức : toàn bộ sự hiểu biết of con ng, kq của qt nhận thức,tái tạo lại đối tg nhận thức bằng ngôn ngữ. Có 3 loại tri thứ : TT TN,TT XH, TT NV.  

+ Tình cảm : là những biểu hiện trạng thái con người trong các mối quan hệ,những cảm xúc của con ng dưới tác động của ngoại cảnh, do đó là yếu tố phát sinh sức mạnh,động lực thúc đẩy con người nhận thức thực tiễn.  

+ Ý chí : Dựa vào sức mạnh của bản thân để vượt qua những cản trở trong qtrình thực hiện mục đích con người, là mặt năng động của ý thức,thể hiện tính tự giác của con ng.  

:::Khác nhau :  

+ Ý thức : là sự phản ánh TGKQ vào bộ óc con ng, là hình ảnh của TGKQ  

+ Nhận thức : là sự nắm bắt các quy luật vận động của TGKQ  

::: Phân tích mối quan hệ :  

+ VC tác động YT : Vật chất là nguồn gốc của YT,qđ ý thức,sự vận động biến đổi, phát triển của ý thức là do vc quyết định  

+ YT tác động VC : Chỉ tạo ra hoạt động của con người, chủ quan hóa khách quan, khách quan hóa chủ quan.  

::::Ý Nghĩa PPL :  

Tôn trọng hiện thực khách quan  

Phát huy tính chủ động của yếu tố CQ, KQ quy định CQ, như nhân tố chủ quan qđ thành bại của hđ thực tiễn

Câu 4 : Biện chứng là gì? Phép biện chứng là thuộc BCKQ hay BCCQ ?vì sao ? PBCDV khác PBCDT ntn? vd? Ý nghĩa?  

Trả lời :  

- Biện Chứng : Dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy.  

- Phép biện chứng : Phép biện chứng thuộc về biện chứng chủ quan, vì nó là học thuyết nghiên cứu khái quát TG thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học,  

- Sự khác nhau giữa BCDV và BCDT.  

+ Phép BCDV : Là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy. Nó không ngừng lại ở sự giải thích TG mà còn là công cụ để nhận thức TG và cải tạo thế giới.  

+ Phép BCDT : Coi biện chứng chủ quan là cơ sở của biện chứng khách quan. Tinh thần, tư tưởng, ý niệm là cái có trước, còn thế giới hiện thực chỉ là một bản sao chép của ý niệm.  

- Ý nghĩa PPL : là một nội dung đặt biệt quan trọng trong thế giới quan và phương pháp luận triết học của CN Mác-Lênin, tạo nên tính khoa học và cách mạng của CN Mác-Lênin, đồng thời nó cũng là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất của hoạt động sáng tạo trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học.  

Câu 5 : BCDV quan niệm về MQHPB và về sự phát triển ntn?tính chất của nó? Ý nghĩa ?  

Trả lời :  

Mối quan hệ phổ biến : dùng để chỉ sự tác động và rang buộc lẩn nhau,quy định và chuyển hóa lẩn nhau giữa các mặt, các yếu tố, các bộ phận trong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.  

- Tính chất của các mối quan hệ :  

+ Tính khách quan : các sự vật hiện tượng tồn tại khách quan, các mối liên hệ của nó cũng mang tính khách quan, ko phụ thuộc vào ý chí của con người. Con người chỉ có thể nhận thức, vận dụng nó trong hđ thực tiễn  

+ Tính phổ biến :  

• Không có bất cứ sv,ht hay qt nào tồn tại tuyệt đối biệt lập.  

• Không có bất cứ sv,ht hay qt nào ko phải là một cấu trúc hệ thống.  

• Bất cứ một sv, ht nào cũng là một hthống ( hơn nữa là một hệ thống mở ) tồn tại trong mối liên hệ với các htượng khác tương tác và tác động lẩn nhau.  

+ Tính đa dạng phong phú :  

• Các sv, ht hay qt khác nhau đều có những mối liên hệ cụ thể khác nhau, giữ vai trò khác nhau.  

• Cùng trong mối liên hệ nhất định của sự vật nhưng trong từng đk cụ thể sự vđ,ptriển của sự vật cũng có t/c và vai trò khác nhau.  

• Không thể đồng nhất tính chất, vị trí, vai trò cụ thể của các mối liên hệ khác nhau đvới mỗi sự vật trong những đk xđ.  

- Bài học PPL :  

+ Quan điểm toàn diện :  

• Xem xét sv trong mối q/hệ biện chứng.  

• Làm rõ mối quan hệ chủ đạo  

+ Quan điểm lịch sử cụ thể : Xem xét sự vật trong từng mối liên hệ, trong từng đk cụ thể.  

- Phát triễn : là quá trình vận động đi lên của sự vật, khả năng phát triển không đồng nhất với khả năng vận động giải quyết mt khách quan vốn có của sự vật.  

- Tính chất của phát triễn :  

+ Tính khách quan: PT là thuộc tính tất yếu khách quan của sự vật ko phụ thuộc vào ý thức con người.  

+ Tính phổ biến : Sự PT diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi sự vật, mọi htg và trong mọi qt.  

+ Tính đa dạng phong phú : Mọi sự vật htg đều có qt pt khác nhau  

- Ý nghĩa PPL :  

Là cơ sở khoa học định hướng việc nhận thức TG, cải tạo TG.  

Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải có quan điểm pt  

Khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ định kiến, đối lập với sự pt

Câu 6: Phép BCDV quan niệm cái riêng là gì? Cái chung là gì? Mối quan hệ giữa chúng?vd?Ý nghĩa ?  

- Khái niệm  

+ Cái riêng : dùng để chỉ một sv,ht, một qt nhất định.  

+Cái chung : chỉ những mặt, những thuộc tính, những quan hệ tồn tại trong nhiều sự vật hiện tượng. Trong mổi sv ht vừa tồn tại cái chung còn tồn tại cái riêng.  

- Mối quan hệ :  

+ Cái chung và cái riêng đều tồn tại khách quan, biểu hiện tính hiện thực, tính tất yếu độc lập với ý thức con người.  

+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện.  

+ Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không có cái riêng tồn tại độc lập.  

+ Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung.  

- Bài học PPL :  

+ Để phát hiện cái chung phải xuất phát từ những cái riêng  

+ Giải quyết vấn đề riêng từ vận dụng quy luật chung  

+ Kết hợp giữa gtrị phổ biến với tính đặt thù, tính cá biệt.  

+ Tạo đk cho cái đơn nhất thành cái chung và pt theo yêu cầu.

Câu 7 : Trình bày nội dung và ý nghĩa của việc nghiên cứu các cặp phạm trù : nguyên nhân-kết quả,tất nhiên-ngẩu nhiên,nội dung-hình thức,bản chất-hiện tượng.  

-NN & KQ:  

:::Nội dung:  

+ NN: Tác động giữa các mặt trong sự vật, giữa các sự vật gây ra biến đổi.  

+KQ: Biến đổi do nguyên nhân gây ra  

+NCớ: Cơ hội một việc nào đó để thực hiện ý đồ  

:::Ý nghĩa:  

+Xác định đúng NN sinh ra kq và kq tác động trở lại nguyên nhân  

+Một NN có thể gây ra nhiều kq, một kq có thể do nhiều NN  

+NN và KQ có thể chuyển hóa cho nhau trong đk nhất định  

-Tất Nhiên & NN  

:::Nội dung:  

+TN : Cái xh do NN cơ bản bên trong và đk đó phải xảy ra như thế  

+NN : Cái xh do NN thứ yếu, hay bên ngoài nên có thể xảy ra hay ko xảy ra  

:::Ý nghĩa:  

+ Xem trọng TN,ko xem nhẹ NN  

+ Làm cho cái TN được biểu hiện qua NN  

+TN và NN có thể chuyển hóa cho nhau trong những đk nhất định  

- Nội Dung & Hình Thức  

:::Nội dung:  

+ ND: Tổng hợp tất cả những mặt, những quá trình, những mối quan hệ tạo nên sv  

+ HT : Hệ thống các mối liên hệ bền vững, thể hiện phương thức tồn tại của sự vật.  

:::Ý nghĩa:  

+Đề cao nội dung, chân trọng ý thức  

+Xem xét toàn diện các hthức, nhất là nội dung và hthức đặt trưng  

+ Thúc đẩy bđổi ND và sử dụng hthức thúc đẩy sv phát triển  

- Bản Chất & Hiện Tượng  

:::Nội dung:  

+ BC: Chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên tương đối ổn định ở bên trong sv,ht. quy định sự vđ pt của sv  

+HT : Chỉ sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ của các sv ht trong những đk nhất định  

:::Ý nghĩa:  

+ Muốn nhận thức đúng sv ht thì ko thể dừng lại ở htượng bên ngoài mà phải đi vào bản chất,phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau  

+Bản chất phản ảnh tính tất yếu, tính quy luật nên trong nhận thức và thực tiễn cần phải căn cứ vào bản chất chứ ko căn cứ vào htượng mới đánh giá đúng bản chất sv.

Câu 8 : Trình bày nội dung quy luật : từ sự thay đổi về lượng chuyển thành sự thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa?  

- Nội dung :  

+ Là quy luật cơ bản, phổ biến về phương thức chung của các quá trình vđ,pt trong tự nhiên,xã hội và tư duy.  

+ Những sự thay đổi về chất của sv có cơ sở tất yếu từ những sự thay đổi về lượng của sự vật và ngược lại.  

+ Những sự thay đổi về chất lại tao ra sự bđ mới về lượng của vật trên nhiều phương diện  

QT lặp đi lặp lại trong mọi quá trình vđ, phát triển của svật  

- Ý Nghĩa :  

+ Giải quyết nhiều vấn đề về việc thay đổi giữa lượng và chất trong xh  

+ Giúp con người đánh giá và có những qđ đúng đắn khi sv ht thay đổi

Câu 9 : Trình bày nội dung quy luật : Thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập? Ý nghĩa?  

- ND : là quy luật thống nhất về nguồn gốc, động lực cơ bản, phổ biến của mọi quá trình vận động và pt.nguồn gốc và động lực cơ bản phổ biến của mọi quá trình vđ pt xuất phát từ các mâu thuẩn khách quan vốn có của nó.  

- Ý nghĩa :  

+ Tôn trọng mâu thuẩn, ptích các mặt đối lập  

+ Trong giải quyết các mâu thuẩn cần phân tích một cách chi tiết, chính xác các các mặt đối lập để có một qđ giải quyết chính xác

Câu 10 : Thự tiễn là gì ? nhận thức là gì? Vai trò của TT với NT? Ý nghĩa PPL ?  

- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên - xã hội  

- Nhận thức là một qt phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm tạo ra những tri thức về TGKQ đó.  

- Vai trò NT -TT :  

+ TT là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra tính chân lý của qt nhận thức  

+ TT là nơi nhận thức phải luôn luôn hướng tới để kiểm nghiệm tính đúng đắn của mình  

- Ý nghĩa:  

+ Lý luận cần phải có thực tiễn để chứng minh  

+ Thực tiễn cần có lý luận làm tiền đề chỉ đường

Câu 11 : Trình bày nội dung quy luật: QHSX phù hợp với TĐPT của LLSX? Liên hệ thực tiễn quá trình đổi mới nền KT nước ta ?  

:::Nội Dung :  

- LLSX :  

+ Là năng lực cải biến của con người nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống của bản Thân a  

LLSX = LĐ + TLSX  

+ Trong LLSX nhân tố con người giữ vai trò quan trọng quyết định  

+Trong LLSX công cụ lao động là yếu tố phản ánh rõ nhất trình độ của LLSX.  

-+ QHSX :  

+Là mối quan hệ KT giữa ng với ng trong qtsx bao gồm sx và tái sx  

+ QHSX bao gồm :  

QH sở hữu với TLSX  

QH trong tổ chức, qlý quy trình sx  

QH trong phân phối KQSX  

+Những QHSX này tồn tại trong mối quan hệ thống nhất và chi phối tác động lẩn nhau trên cơ sở quy định của qhệ sở hữu về TLSX::::  

::: Mối quan hệ biện chứng giữa TLSX và QHSX:  

- TLSX và QHSX qhệ thống nhất biện chứng với nhau, trong đó TLSX qđ QHSX, QHSX tác động trở lại TLSX  

- TLSX và QHSX là hai mặt của qtsx, trong đó TLSX là nội dung vật chất còn QHSX là hthức kinh tế của qtrình đó.  

- Tương ứng với một LLSX phải có QHSX phù hợp:  

+ QHSHữu  

+ TLSX  

+Phân Phối KQ  

- Mối QH giữa TLSX và QHSX là mối qhệ thống nhất bao hàm cả khả năng chuyển hóa thành 2 mặt đối lập.  

+Với QHSX phù hợp nó tạo đk cho LLSX phát triển : ngược lại nó sẽ kìm hãm sự ptriển của LLSX  

+ LLSX là yếu tố động, luôn luôn phát triển, QHSX là yếu tố ít thay đổi.  

::::KL : QH giữa LLSX và QHSX là mâu thuẩn biện chứng giữa kthuật với hthức kinh tế của qtrình sxxh.

Câu 12 : Trình bày bản chất và mối quan hệ giữa TTXH và YTXH? Ý nghĩa ? vì sao nói : sự phát triển các hình thái KTXH là một quá trình lịch sử TN ?  

::: Nội Dung :  

-TTXH qđ ý thức XH  

+ TTXH : chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các đt shvc của XH  

Các yếu tố cơ bản cấu thành : PTSXVC và các yếu tố thuộc đktn,hoàn cảnh địa lí, dân cư.  

+ YTXH : Chỉ toàn bộ phương diện sh đời sống tinh thần của XH này sinh từ TTXH và phản ánh TTXH trong một giai đoạn nhất định  

:::Mối QH :  

- Vai trò qđ của TTXH với YTXH:  

+TTXH qđ YTXH  

+Khi TTXH biến đổi thì YTXH (tư tưởng, lý luận) cũng biến đổi theo  

- Tính độc lập tương đối của YTXH:  

+thường lạc hậu so với TTXH  

+YTXH có thể vược trước TTXH  

+YTXH có tính kế thừa trong sự pt của nó  

+ Sự tác động qua lại giữa các hthức xh trong sự ptriễn cũa chúng, tùy theo những đk cụ thể có những hthái ý thức nổi lên hàng đầu tác động mạnh đến các hthái ý thức khác  

+ YTXH có khả năng tđộng ngược lại TTXH  

::::YNPPL :  

+ Nhận thức các htượng xh phải căn cứ vào TTXH làm ra nó.  

+ Cải tạo XH cần đc tiến hành trên 2 mặt TTXH và YTXH  

+ Ko chỉ những biến đổi trong XH mới tạo ra những thay đổi trong ĐSTinh thần của XH mà có thể ngược lại trong một đk nhất định.  

::::Sự phát triển các hình thái KTXH là một quá trình lịch sử TN:  

+ QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX và quy luật kiến trúc thượng tần phải phù hợp với cơ sở hạ tầng.  

+ Mọi sự vận động trong XH đều có nguyên nhân từ sự phát triển LLSX

Câu 13 : Trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người? Vai trò của quần chúng nhân dân và của lãnh tụ đối với lịch sử CM ?  

:::Quan niệm : Con người là một thực thể thống nhất giữa 2 mặt: bản tính TN và bản tính XH.  

- Bản chất TN của con người :  

+Con người là kq tiến hóa của giới TN  

+Con người là bộ phận của GTN, GTN cũng là than thể vô cơ của con người  

- Bản tính XH của con người :  

+Nguồn gốc XH hình thành nên con người là nhân tố lao động mà con người thoát khỏi đv để đến với người.  

+Loài người tồn tại luôn bị sự chi phối bởi các yếu tố xh, các quy luật xh, ngược lại sự pt của mổi cá nhân đều là tiền đề cho xh pt.  

+Giữa hai mặt TN và XH của con người qhệ chặc chẽ với nhau,qđ lẫn nhau.  

:::: Vai trò :  

-QCND :  

+QCND là ll chính sx ra của cải vật chất và tinh thần trong mọi thời đại  

+Là lực lượng chịu nhiều áp bức nên hăng hái tham gia cách mạng, dũng cảm hi sinh  

+Lợi ích của ND là khởi đầu cũng là mục đích của CM  

- LT:  

+Là người đứng đầu thúc đẩy qtrình cách mạng, mang lại hiệu quả cao, là linh hồn của tổ chức CM  

+Lảnh tụ chỉ thực hiện vai trò của họ trong một thời đại, ko có lảnh tụ của mọi thời đại

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro