triet phan 1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

HỌC PHẦN I (TRIẾT HỌC) :

Câu 1 : Triết học là gì? vấn đề cơ bản của triết học là gì? CNDV và CNDT khác nhau ntn ?

a) Triết học : 

+ là đi sâu và nghiên cứu những quy luật phát triển chung của TN, XH và tư duy, xây dựng nên thế giới quan cho nhận thức khoa học và thực tiễn. 

+ là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, vị trí và vai trò của con người trong TG

b) Vấn đề cơ bản của TH :

Trong tác phẩm L. Phơ bách và sự cáo chung của Triết học cổ điển Đức, Ph.Ăngghen định nghĩa:

Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là triết học hiện đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại; giữa ý thức và vật chất; giữa tinh thần và giới tự nhiên”

Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt. Thứ nhất giữa ý thức và vật chất: cái nào có trước, cái nào có sau? Cái nào quyết định cái nào? Thứ hai con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

+++CNDV:

- Mặt 1: vật chất có trước và quyết định ý thức.

- Mặt 2: CNDV và một số nhà duy tâm: con người có khả năng nhận thức thế giới.

- Nguồn gốc xh: Là các lực lượng XH, giai cấp tiến bộ, cách mạng.

- Nguốn gốc NT:  là mối liên hệ với khoa học.

+++CNDT: 

- Mặt 1: Ý thức có trước và quyết định vật chất :

  + CNDT Chủ Quan : Ý thức tồn tại trong con người làm ra vật chất.

 + CNDT Khách Quan : Ý thức có trước TG và tạo ra TG.

- Mặt 2 : Nhiều nhà DT : con người ko có khả năng nhận thức TG.

- NG Xã Hội: Là các lực lượng trong XH: giai cấp phản tiến bộ, mê tín.

- NG NT: Tuyệt đối hóa quá mức tính sáng tạo của ý thức, tách nhận thức ra khỏi TGKQ.

Câu 2 : Theo CNDVBC thì vật chất là gì? Bản chất của TG là gì? Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất là ntn?

- “Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”

- Bản chất của TG là vật chất, do đó TG thống nhất bởi những vật chất

(1) Chỉ một TG duy nhất thống nhất là TGVC có trước và độc lập với ý thức

(2) Mọi bộ phận của TGVC đều có mối liên hệ ràng buộc và chuyển hóa lẩn nhau

(3) Trong TGVC không có gì khác ngoài những qúa trình vật chất đang biến đổi theo qluật của chính mình

- Phương thức tồn tại của VC là vận động,là thuộc tính cổ hữu của vc, từ đơn giãn -> phức tạp

Hình thức : 5 ht cơ bản :

1. vđ cơ học

2. vđ lý

3. vđ hhọc

4. vđ svật

5. vđ xh

1 ht đbiệt : đứng im là hình thái đặt biệt của vđ (vđ trong thế cân bằng,ổn định,ko làm thay đổi sự vật)

Câu 3 : Trình bày nguồn gốc, bản chất và cấu trúc của ý thức? Ý thức, nhận thức khác nhau ntn? Phân tích mối quan hệ giữa VC và YT? Ý nghĩa?

a) Nguồn gốc :

- TN : Hthành qua qt hđ của bộ óc con người cùng với mối quan hệ giữa con người và TGKQ.

- XH :

+LĐ là nguồn gốc chính yếu của ý thức :

Lđ tách ta ra khỏi thế giới động vật.

Sự hình thành ý thức là kq bởi vai trò chủ thể của con người

Quá trình lao động đưa lại cho bộ óc con người năng lực phản ánh, sáng tạo TG

+Ngôn ngữ diễn tả trạng thái của con người về TGKQ :

Lđ làm xuất hiện ngôn ngữ

Ngôn ngữ trở thành võ vật chất của tư duy

Ngôn ngữ làm cho con người phản ánh gián tiếp TG

Công cụ của tư duy giao tiếp

Như vậy, nguồn gốc cơ bản, trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là nhân tố lao động, sau lao động và đồng thời với lao động là ngôn ngữ; đó là hai sức kích thích chủ yếu ảnh hưởng đến bộ óc của con vượn, đã làm cho bộ óc đó dần dần biến chuyển thành bộ óc của con người, khiến cho tâm lí động vật dần dần chuyển hóa thành ý thức.

b) Bản chất : Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo.

- Mang tính chất năng động, sáng tạo.

- Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan: là thế giới khách quan quy định nội dung, hình thức biểu hiện của ý thức nhưng nó được cải biến thông qua lăng kính chủ quan của con người (tình cảm, nhu cầu, tri thức,…).

- Ý thức là một hiện tượng xh và mang bản chất xh: chịu sự chi phối của các quy luật, nhu cầu xh…

c) Cấu trúc : có 3 yếu tố cơ bản nhất hợp thành ý thức: tri thức, tình cảm và ý chí:

- Tri thức : toàn bộ sự hiểu biết of con người, kq của qú trình nhận thức,tái tạo lại đối tg nhận thức bằng ngôn ngữ. Có 3 loại tri thứ : tri thức tự nhiên, tri thức xã hội, tri thức nhân văn.

- Tình cảm : là những biểu hiện trạng thái con người trong các mối quan hệ,những cảm xúc của con ng dưới tác động của ngoại cảnh.

à là yếu tố phát sinh sức mạnh,động lực thúc đẩy con người nhận thức thực tiễn.

- Ý chí : Dựa vào sức mạnh của bản thân để vượt qua những cản trở trong qtrình thực hiện mục đích con người, là mặt năng động của ý thức,thể hiện tính tự giác của con ng.

d) Khác nhau :

- Ý thức : là sự phản ánh TGKQ vào bộ óc con ng, là hình ảnh của TGKQ

- Nhận thức : là sự nắm bắt các quy luật vận động của TGKQ

e) Phân tích mối quan hệ :

- VC quyết định YT : Vật chất là nguồn gốc của YT,qđ ý thức,sự vận động biến đổi, phát triển của ý thức là do vc quyết định

- YT tác động trở lại VC : Chỉ tạo ra hoạt động của con người, chủ quan hóa khách quan, khách quan hóa chủ quan.

f) Ý Nghĩa PPL :

- Phải phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức, phát huy vai trò nhân tố con người để tác động cải tạo thế giới khách quan.

- Cơ sở để phát huy tính năng động chủ quan của ý thức, phát huy vai trò của con người, là việc thừa nhận và tôn trọng tính khách quan của vật chất.

Do đó, trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải xuất phát từ thực tế khách quan, lấy thực tế khách quan làm căn cứ cho mọi hoạt động của mình.

- Phải phòng, chống và khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí trong nhận thức và thực tiễn như: lấy ý chí áp đặt cho thực tế, lấy ảo tưởng thay cho hiện thực, lấy ý muốn chủ quan làm chính sách, lấy tình cảm làm điểm xuất phát cho chiến lược, sách lược... Đây cũng là quá trình chống chủ nghĩa kinh nghiệm, xem thường tri thức khoa học, xem thường lí luận, bảo thủ, trì trệ, thụ động, v.v…trong hoạt động nhận thức và thực tiễn.

Câu 4 : Biện chứng là gì? Phép biện chứng là thuộc BCKQ hay BCCQ?vì sao? PBCDV khác PBCDT ntn? vd? Ý nghĩa?

- Biện Chứng : Dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong tự nhiên, xã hội và tư duy.Bao gồm:

+ BCKQ là biện chứng của thế giới vật chất;

+ BCCQ là sự phản ánh BCKQ vào trong đời sống ý thức của con người.

- Phép biện chứng : Phép biện chứng thuộc về biện chứng chủ quan, vì nó là học thuyết nghiên cứu khái quát TG thành hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học.

- Sự khác nhau giữa BCDV và BCDT.

+ Phép BCDV : Là môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy. Nó không ngừng lại ở sự giải thích TG mà còn là công cụ để nhận thức TG và cải tạo thế giới.

+ Phép BCDT : Coi biện chứng chủ quan là cơ sở của biện chứng khách quan. Tinh thần, tư tưởng, ý niệm là cái có trước, còn thế giới hiện thực chỉ là một bản sao chép của ý niệm.

- Ý nghĩa PPL : là một nội dung đặt biệt quan trọng trong thế giới quan và phương pháp luận triết học của CN Mác-Lênin, tạo nên tính khoa học và cách mạng của CN Mác-Lênin, đồng thời nó cũng là thế giới quan và phương pháp luận chung nhất của hoạt động sáng tạo trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học.

Câu 5 : BCDV quan niệm về MQH Phổ Biến và về sự phát triển ntn?tính chất của nó? Ý nghĩa ?

a) Mối quan hệ phổ biến : dùng để chỉ sự tác động và ràng buộc lẫn nhau, quy định và chuyển hóa lẫn nhau giữa các mặt, các yếu tố, các bộ phận trong một sự vật hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau.

b) Tính chất của các mối quan hệ :

- Tính khách quan : các sự vật hiện tượng tồn tại khách quan, các mối liên hệ của nó cũng mang tính khách quan, ko phụ thuộc vào ý chí của con người. Con người chỉ có thể nhận thức, vận dụng nó trong hđ thực tiễn

- Tính phổ biến :

+Không có bất cứ sv,ht hay qt nào tồn tại tuyệt đối biệt lập.

+Không có bất cứ sv,ht hay qt nào ko phải là một cấu trúc hệ thống.

+Bất cứ một sv, ht nào cũng là một hthống ( hơn nữa là một hệ thống mở ) tồn tại trong mối liên hệ với các htượng khác tương tác và tác động lẩn nhau.

- Tính đa dạng phong phú :

+Các sv, ht hay qt khác nhau đều có những mối liên hệ cụ thể khác nhau, giữ vai trò khác nhau.

+Cùng trong mối liên hệ nhất định của sự vật nhưng trong từng đk cụ thể sự vđ,ptriển của sự vật cũng có t/c và vai trò khác nhau.

+Không thể đồng nhất tính chất, vị trí, vai trò cụ thể của các mối liên hệ khác nhau đvới mỗi sự vật trong những đk xđ.

c) Bài học PPL :

- Quan điểm toàn diện :

+Xem xét sv trong mối q/hệ biện chứng.

+Làm rõ mối quan hệ chủ đạo

- Quan điểm lịch sử cụ thể : Xem xét sự vật trong từng mối liên hệ, trong từng đk cụ thể.

d) Phát triễn : là quá trình vận động đi lên của sự vật, khả năng phát triển không đồng nhất với khả năng vận động giải quyết mt khách quan vốn có của sự vật.

e) Tính chất của phát triễn :

- Tính khách quan: PT là thuộc tính tất yếu khách quan của sự vật ko phụ thuộc vào ý thức con người.

- Tính phổ biến : Sự PT diễn ra trên mọi lĩnh vực, trong mọi sự vật, mọi htg và trong mọi qt.

- Tính đa dạng phong phú : Mọi sự vật htg đều có qt pt khác nhau

f) Ý nghĩa PPL :

-Là cơ sở khoa học định hướng việc nhận thức TG, cải tạo TG.

-Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải có quan điểm pt

-Khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ định kiến, đối lập với sự pt

Câu 6: Phép BCDV quan niệm cái riêng là gì? Cái chung là gì? Mối quan hệ giữa chúng?vd?Ý nghĩa ?

- Khái niệm:

+ Cái riêng : dùng để chỉ một sv,ht, một qt nhất định.

+Cái chung : dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ… tồn tại phổ biến ở nhiều s.vật, h.tượng

+ Trong mỗi sự vật, ngoài cái chung còn tồn tại cái đơn nhất. Cái đơn nhất là phạm trù dùng để chỉ những nét, những mặt, những thuộc tính, những tính chất chỉ có ở một sự vật, một hiện tượng nào đó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác

- Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng :

+Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó. Không có cái chung thuần tuý tồn tại biệt lập, tách rời bên ngoài cái riêng.

+Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ với cái chung, không có cái riêng nào tồn tại độc lập tách rời tuyệt đối với cái chung.

+Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú, đa dạng hơn cái chung vì ngoài những điểm chung cái riêng còn có cái đơn nhất.

+Cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc, bản chất hơn cái riêng vì cái chung biểu hiện tính phổ biến, tính qui luật của nhiều cái riêng.

+Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hoá cho nhau trong những điều kiện xác định.

Sự chuyển hoá từ cái đơn nhất thành cái chung biểu hiện của quá trình cái mới ra đời thay thế cái cũ.

Sự chuyển hoá của cái chung thành cái đơn nhất là biểu hiện của quá trình cái cũ, cái lỗi thời bị phủ định

- Bài học PPL :

+ Muốn biết được cái chung, cái bản chất thì phải xuất phát từ những cái riêng.

+ Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và cụ thể hóa cái chung trong mỗi hoàn cảnh, điều kiện để tránh siêu hình, máy móc. Phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.

+ Trong hoạt động thực tiễn cần biết vận dụng các điều kiện thích hợp cho sự chuyển hoá giữa cái đơn nhất và cái chung theo mục đích xác định.

Câu 7 : Trình bày nội dung và ý nghĩa của việc nghiên cứu các cặp phạm trù : nguyên nhân-kết quả,tất nhiên-ngẩu nhiên,nội dung-hình thức,bản chất-hiện tượng.

a) Nguyên nhân- kết quả:

-Nội dung:  

+ Phạm trù nguyên nhân chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau từ đó tạo ra một biến đổi nhất định.

+ Phạm trù kết quả chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.

-Ý nghĩa:

+Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, phải bắt đầu từ việc đi tìm những nguyên nhân xuất hiện s.vật, h.tượng.

+ Cần phân loại các loại nguyên nhân để có những biện pháp giải quyết đúng.

+ Phải tận dụng các kết quả đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy nguyên nhân phát huy tác dụng, nhằm đạt mục đích đã đề ra.

b) Tất nhiên- Ngẫu nhiên:

- Nội dung:

+Phạm trù tất nhiên (tất yếu) dùng để chỉ cái do những nguyên nhân cơ bản, bên trong của kết cấu vật chất quyết định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế, không thể khác được.

+Phạm trù ngẫu nhiên dùng để chỉ cái do các nguyên nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Do đó nó có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể xuất hiện như thế này hoặc như thế khác.

- Ý nghĩa:

Về căn bản, trong hoạt động thực tiễn chúng ta phải căn cứ vào cái tất nhiên. Tuy nhiên, không được bỏ qua cái ngẫu nhiên, không tách rời cái tất nhiên khỏi cái ngẫu nhiên.

Cần xuất phát từ cái ngẫu nhiên để đạt đến cái tất nhiên. Muốn nhận thức được cái tất nhiên thì phải thông qua nhiều cái ngẫu nhiên .

c) Nội dung- Hình thức:

- Nội dung:

+ Phạm trù nội dung dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo nên sự vật, hiện tượng.

+ Phạm trù hình thức dùng để chỉ phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, hiện tượng đó; là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của nó.

- Ý nghĩa:

+Trong nhận thức không được tách rời, tuyệt đối hoá hoặc ND hoặc HT

+ Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần phải căn cứ nội dung

+ Phải thường xuyên đối chiếu giữa ND và HT sao cho phù hợp để thúc đẩy sự vật phát triển

d) Bản chất và hiện tượng:

- Nội dung:

+ Phạm trù bản chất dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.

+ Phạm trù hiện tượng dùng để chỉ sự biểu hiện của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.

- Ý nghĩa:

+ Muốn nhận thức đúng sv ht thì ko thể dừng lại ở htượng bên ngoài mà phải đi vào bản chất,phải thông qua nhiều hiện tượng khác nhau

+ Để đánh giá đúng về sự vật, hiện tượng, phải căn cứ vào bản chất của sự vật, không chỉ căn cứ vào hiện tượng.

Câu 8 : Trình bày nội dung quy luật : từ sự thay đổi về lượng chuyển thành sự thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa?

- Nội dung :

+ Là quy luật cơ bản, phổ biến về phương thức chung của các quá trình vđ,pt trong tự nhiên,xã hội và tư duy.

+ Những sự thay đổi về chất của sv có cơ sở tất yếu từ những sự thay đổi về lượng của sự vật và ngược lại.

+ Sự thay đổi về chất lại tao ra sự bđ về lượng trên nhiều phương diện

QT lặp đi lặp lại trong mọi quá trình vđ, phát triển của svật

- Ý Nghĩa :

Trong nhận thức và thực tiễn phải coi trọng cả hai loại chỉ tiêu về phương diện chất và lượng của sự vật, tạo nên sự nhận thức toàn diện về sự vật.

Tùy theo mục đích cụ thể, cần từng bước tích lũy về lượng để có thể làm thay đổi về chất của sự vật; đồng thời có thể phát huy tác động của chất mới theo hướng làm thay đổi về lượng của sự vật.

Thay đổi về lượng chỉ có thể dẫn tới sự thay đổi về chất với điều kiện lượng phải được tích lũy tới giới hạn điểm nút, cho nên không được nóng vội hay bảo thủ.

Trong đời sống XH, quá trình phát triển không chỉ phụ thuộc vào điều kiện khách quan, mà còn phụ thuộc vào nhân tố chủ quan của con người. Do đó, cần nâng cao tính tích cực, chủ động để thúc đẩy quá trình chuyển hóa từ lượng đến chất một cách hiệu quả nhất.

Câu 9 : Trình bày nội dung quy luật : Thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập? Ý nghĩa?

- ND : là quy luật thống nhất về nguồn gốc, động lực cơ bản, phổ biến của mọi quá trình vận động và pt.nguồn gốc và động lực cơ bản phổ biến của mọi quá trình vđ pt xuất phát từ các mâu thuẩn khách quan vốn có của nó.

- Ý nghĩa :

Mâu thuẫn có tính khách quan, phổ biến và là nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển; vì vậy, muốn nhận thức được bản chất của sự vật phải tôn trọng mâu thuẫn, phát hiện mâu thuẫn, phân tích các mặt đối lập, nắm được bản chất, nguồn gốc, khuynh hướng của sự vận động và phát triển.

Mâu thuẫn có tính đa dạng, phong phú nên trong nhận thức và giải quyết mâu thuẫn cần có quan điểm lịch sử cụ thể, tức là biết phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để có phương pháp giải quyết phù hợp, tránh rập khuôn, máy móc.

Muốn thay đổi bản chất sự vật thì phải giải quyết mâu thuẫn, tránh cải lương, điều hoà.

Câu 10 : Thực tiễn là gì? nhận thức là gì? Vai trò của TT với NT? Ý nghĩa PPL ?

- Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội

- Nhận thức là một qt phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn, nhằm tạo ra những tri thức về TGKQ.

- Vai trò NT –TT :

+ TT là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn của chân lý, kiểm tra tính chân lý của qt nhận thức

+ TT là nơi nhận thức phải luôn luôn hướng tới để kiểm nghiệm tính đúng đắn của mình

- Ý nghĩa:

+ Lý luận cần phải có thực tiễn để chứng minh

+ Thực tiễn cần có lý luận làm tiền đề chỉ đường

Câu 11 : Trình bày nội dung quy luật: QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX? Liên hệ thực tiễn quá trình đổi mới nền KT nước ta ?

a) Nội Dung :

- LLSX :

+ Là năng lực cải biến của con người nhằm đáp ứng nhu cầu đời sống của bản thân :

LLSX = LĐ + TLSX

+ Trong LLSX nhân tố con người giữ vai trò quan trọng quyết định

+ Trong LLSX công cụ lao động là yếu tố phản ánh rõ nhất trình độ của LLSX.

- QHSX :

+ Là mối quan hệ KT giữa ng với ng trong qtsx bao gồm sx và tái sx

+ QHSX bao gồm :

QH sở hữu đối với TLSX.

QH trong tổ chức, quản lý qúa trình sx.

QH trong phân phối kết quả của quá trình sản xuất đó.

+ Những QHSX này tồn tại trong mối quan hệ thống nhất và chi phối tác động lẩn nhau trên cơ sở quy định của qhệ sở hữu về TLSX

b) Mối quan hệ biện chứng giữa TLSX và QHSX

- TLSX và QHSX qhệ thống nhất biện chứng với nhau, trong đó TLSX qđ QHSX, QHSX tác động trở lại TLSX

- TLSX và QHSX là hai mặt của qtsx, trong đó TLSX là nội dung vật chất còn QHSX là hthức kinh tế của qtrình đó.

- Tương ứng với một LLSX phải có QHSX phù hợp:

+ QH sở hữu.

+ TLSX.

+ Phân phối kết quả.

- Mối QH giữa TLSX và QHSX là mối qhệ thống nhất bao hàm cả khả năng chuyển hóa thành 2 mặt đối lập.

+ Với QHSX phù hợp nó tạo đk cho LLSX phát triển : ngược lại nó sẽ kìm hãm sự ptriển của LLSX

+ LLSX là yếu tố động, luôn luôn phát triển, QHSX là yếu tố ít thay đổi.

KL : QH giữa LLSX và QHSX là mâu thuẩn biện chứng giữa kthuật với hthức kinh tế của qúa trình sản xuất xh.

Câu 12 : Trình bày bản chất và mối quan hệ giữa Tồn tại XH và Ý thức XH? Ý nghĩa ? vì sao nói : sự phát triển các hình thái KTXH là một quá trình lịch sử TN ?

a) Nội Dung :Tồn tại XH quyết định ý thức XH

- TTXH : chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội.

Các yếu tố cơ bản cấu thành : PTSXVC và các yếu tố thuộc đktn,hoàn cảnh địa lí, dân cư.

- YTXH : dùng để chỉ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội (bao gồm những quan điểm, tư tưởng cùng những tình cảm, tâm trạng, truyền thống … của một cộng đồng xã hội), nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những giai đoạn phát triển nhất định.

b) Mối QH :

- Vai trò quyết định của TTXH với YTXH:

+TTXH quyết định YTXH.

+Khi TTXH biến đổi thì YTXH (tư tưởng, lý luận) cũng biến đổi theo.

- Tính độc lập tương đối của YTXH:

+YTXH thường lạc hậu so với TTXH

+YTXH có thể vược trước TTXH

+YTXH có tính kế thừa trong sự pt của nó

+Sự tác động qua lại giữa các hthức xh trong sự phát triển của chúng, tùy theo những đk cụ thể có những hthái ý thức nổi lên hàng đầu tác động mạnh đến các hthái ý thức khác

+YTXH có khả năng tác động ngược lại TTXH

c) Ý nghĩa PPL:

- Nhận thức các htượng xh phải căn cứ vào TTXH làm ra nó.

- Cải tạo XH cần đc tiến hành trên 2 mặt TTXH và YTXH

- Không chỉ những biến đổi trong XH mới tạo ra những thay đổi trong đời sống tinh thần của XH mà có thể ngược lại trong một đk nhất định.

d) Sự phát triển các hình thái KTXH là một quá trình lịch sử TN:

- Sự vận động thay thế các hình thái KT-XH do các quy luật khách quan chi phối

- Nguồn gốc sâu xa của sự vận động và phát triển của các Hình thái kinh tế - xã hội là sự phát triển của LLSX

- Quy luật chung của nhân loại đi lên từ thấp đến cao, song có thể bao hàm những bước phát triển “bỏ qua” có điều kiện.

- QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của LLSX và quy luật kiến trúc thượng tần phải phù hợp với cơ sở hạ tầng.

- Mọi sự vận động trong XH đều có nguyên nhân từ sự phát triển LLSX

Câu 13 : Trình bày quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người? Vai trò của quần chúng nhân dân và của lãnh tụ đối với lịch sử CM ?

a) Quan niệm :

Con người là một thực thể thống nhất giữa hai mặt bản tính tự nhiên và bản tính xã hội:

- Bản tính TN của con người :

+Con người là kq tiến hóa của giới TN

+Con người là bộ phận của GTN, GTN cũng là than thể vô cơ của con người

- Bản tính XH của con người :

+Nguồn gốc XH hình thành nên con người là nhân tố lao động mà con người thoát khỏi đv để đến với người.

+Loài người tồn tại luôn bị sự chi phối bởi các yếu tố xh, các quy luật xh, ngược lại sự pt của mổi cá nhân đều là tiền đề cho xh pt.

+Giữa hai mặt TN và XH của con người qhệ chặc chẽ với nhau,qđ lẫn nhau.

b) Vai trò :

- QCND :Quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử :

+QCND là lực lượng chính sx ra của cải vật chất và tinh thần trong mọi thời đại.

+Là lực lượng chịu nhiều áp bức nên hăng hái tham gia cách mạng, dũng cảm hi sinh.

+Lợi ích của ND là khởi đầu cũng là mục đích của CM.

+QCND cũng là LL cơ bản tham gia các cuộc CMXH.

- LT: là những cá nhân kiệt xuất, trưởng thành từ phong trào quần chúng, nắm bắt được những vấn đề căn bản nhất trong một lĩnh vực nhất định của thực tiễn và lý luận.

+Là người đứng đầu thúc đẩy qúa trình cách mạng, mang lại hiệu quả cao, là linh hồn của tổ chức CM

               +Lãnh tụ chỉ thực hiện vai trò của họ trong một thời đại, không có lãnh tụ của mọi thời đại

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro