GIA ĐÌNH

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Nguồn: dembuon.vn

** Khi nói chuyện với người khác mà nhắc tới người thân trong gia đình:

+ Cha: gia phụ, gia nghiêm

• Mẹ: gia mẫu, gia từ

+ Anh trai ruột: gia huynh/tệ huynh (cách nói khiêm nhường)

• Em trai ruột: gia đệ/xá đệ

• Chị gái ruột: gia tỷ

• Em gái ruột: gia muội

+ Ông nội/ngoại: gia tổ

• Bà nội/ngoại: gia tổ phụ

+ Vợ: tệ nội/tiện nội/nội nhân/nội tử

• Chồng: tệ phu/tiện phu

+ Con: tệ nhi

• Con trai (khiêm từ): tiểu nhi

+ Chú: gia thúc

+ Cháu: xá điệt

** Khi nói chuyện với người khác mà nhắc tới người thân của họ:

+ Sư phụ: lệnh sư

+ Cha: lệnh tôn, lệnh nghiêm đường, lệnh thông đường, lệnh xuân đường

• Mẹ: lệnh mẫu, lệnh từ, tôn đường, lệnh từ đường, lệnh huyên đường

• Cha lẫn mẹ: lệnh đường

+ Con trai: lệnh lang/lệnh công tử/công tử

• Con gái: lệnh ái/lệnh viên/lệnh thiên kim/thiên kim

+ Anh trai: lệnh huynh

• Em trai: lệnh đệ

• Chị gái: lệnh tỷ

• Em gái: lệnh muội

+ Chú: lệnh thúc

** TỔ TIÊN - ÔNG BÀ

+ Ông bà các đời trước: tiên tổ

+ Tổ tiên xa: viễn tổ

+ Ông tổ cao nhất trong họ: cao tổ (còn dùng để gọi người từ đời ông nội trở lên hai đời nữa)

+ Ông tổ đầu tiên hoặc người khai sáng tông phái: sư tổ

+ Ông/bà tổ chết rồi: hiển cao tổ khảo/tỷ

• Ông/bà tổ nội/ngoại chưa chết: cao tổ phụ/mẫu, ngoại cao tổ phụ/mẫu

-> Cháu xưng: huyền tôn

+ Ông/bà cố chết rồi: hiển tằng tổ khảo/tỷ

• Ông/bà cố chưa chết: tằng tổ phụ/mẫu

-> Cháu xưng: tằng tôn

+ Ông/bà nội/ngoại chết rồi: nội/ngoại tổ khảo/tỷ

• Ông/bà nội chưa chết: nội tổ phụ/mẫu

-> Cháu xưng: nội tôn

• Ông/bà ngoại chưa chết: ngoại tổ phụ/ngoại công, ngoại tổ mẫu/ngoại bà

• Ông (thân mật): thái gia gia

• Bà (thân mật): bà bà

• Ông/bà nội vợ: Nhạc tổ phụ/mẫu

• Ông/bà nội vợ đã chết: nhạc tổ khảo/tỷ

+ Bà ơi (tiếng gọi bà) : a bà

** CHA MẸ

+ Cha mẹ (tiếng kính xưng): cao đường, đường thượng

+ Cha mẹ: song thân, xuân huyên

+ Cha (con gọi): phụ thân

• Cha (thân mật): gia gia

• Cha ruột: thân phụ, sinh phụ

• Cha ghẻ, cha kế: kế phụ -> con tự xưng: chấp tử

• Cha nuôi: nghĩa phụ, giả phụ, dưỡng phụ

• Cha đỡ đầu: nghĩa phụ

• Cha chết chưa chôn: cố phụ

• Cha chết đã chôn: hiển khảo

• Cha chết đã lâu: tiên phụ, tiên khảo

-> Cha chết thì con xưng: cô tử (con trai), cô nữ (con gái)

• Bạn của cha: phụ chấp

+ Mẹ: nương, mẫu thân

• Mẹ (thân mật): má má

• Mẹ: a mẫu (còn dùng để chỉ vú em, vú nuôi, nhũ mẫu)

• Mẹ ruột: sanh mẫu, từ mẫu, thân mẫu

• Mẹ chính (con thứ gọi vợ lớn của cha): đích mẫu

• Mẹ thứ (con dòng chính vợ nhỏ của cha): thứ mẫu, chư mẫu

• Mẹ ghẻ, mẹ kế: kế mẫu, vãn nương

• Mẹ nuôi: dưỡng mẫu

• Mẹ có chồng khác: giá mẫu

• Mẹ bị cha từ bỏ: xuất mẫu

• Mẹ chết chưa chôn: cố mẫu

• Mẹ chết đã chôn: hiển tỉ

• Mẹ đã chết đã lâu: tiên mẫu, tiên tỉ, tiên từ

-> Mẹ chết thì con xưng: ai tử, ai nữ. Cha mẹ đều chết thì con xưng: cô ai tử, cô ai nữ

• Vú em, vú nuôi: nhũ mẫu, nãi ma

• Tiếng gọi em gái hay chị của mẹ: di nương, tòng mẫu

• Tiếng gọi cha/mẹ của bạn bè hoặc của người lớn tuổi hơn: bá phụ/mẫu

** ANH - CHỊ - EM

+ Anh ruột: huynh, bào huynh, ca, ca ca

• Anh em: huynh đệ, côn đệ

• Anh và em gái: huynh muội

• Anh em ruột: bào huynh đệ, thân huynh đệ

• Anh cả, anh trưởng: bá, đại huynh, đại ca

• Anh học cùng thầy: sư huynh

• Anh họ: biểu ca

• Anh em họ (con chú bác): đích đường huynh đệ, đường huynh đệ, tòng huynh đệ

• Anh em họ (con cô, con cậu, con dì): biểu huynh đệ

• Anh em cùng một cụ: tụng đường

• Anh em cùng một kị: tái tụng đường

• Anh và em trai của vợ: nội huynh đệ

• Người đàn anh: huynh trưởng

+ Chị: tỉ, tỉ tỉ, thơ thơ

• Chị em gái: tỉ muội

• Chị em ruột: bào tỉ muội

• Chị ruột: bào tỉ, hiền tỉ (thân mật)

• Chị gái kết nghĩa: nghĩa tỉ

• Chị họ: biểu tỉ

• Chị em họ (con cô, con cậu, con dì): biểu tỉ muội

+ Em trai: đệ, đệ đệ, tiểu lão đệ (thân mật)

• Em trai ruột: bào đệ

• Em trai (tiếng anh trai/chị dâu gọi em trai của chồng): thúc

• Em trai họ: biểu đệ

+ Em gái: muội, muội muội, tiểu muội, hiền muội (thân mật)

• Em gái ruột: bào muội, xá muội

• Em gái - ngày xưa chị em cùng lấy một chồng, chị gọi em là đễ

• Em gái kết nghĩa, em gái nuôi: nghĩa muội

• Em gái họ: biểu muội

• Tiếng người chồng gọi em gái của vợ: di muội

* Anh chị em họ ngoại gần thêm chữ "biểu" vào trước

* Anh chị em họ nội gần thêm chữ "thế" vào trước

* Anh chị em họ xa thêm chữ "đường"

* Quan hệ kết nghĩa thêm chữ "nghĩa"

** DÂU RỂ

+ Chàng rể: sanh, tế, nữ tế

• Người rể hiền tài: hiền tế

-> Rể xưng: tiểu tế

• Con rể: bán tử, tế tử

• Người con trai ở rể nơi nhà vợ: chuế tế

• Anh rể: tỉ trượng, tỉ phu

-> Anh rể (tiếng xưng hô giữa anh em rể): khâm huynh

• Em rể: muội trượng, muội phu, khâm đệ

-> Em rể (tiếng xưng hô giữa anh em rể): khâm đệ

+ Nàng dâu: phụ, tức phụ

• Dâu lớn, dâu cả: trưởng tức

• Dâu thứ: thứ tức

• Dâu út: quý tức

• Bà sui: thân gia mẫu

• Chị dâu: tẩu, tẩu tẩu, tợ phụ, tẩu tử, huynh tẩu

-> Chị dâu (tiếng đàn bà gọi chị dâu): mỗ

• Em dâu: đệ phụ, đệ tức

** VỢ CHỒNG

+ Vợ: thê, phụ, cung thất, thê tử

-> Chồng gọi: nàng, hiền thê, ái thê, phu nhân, nương tử, thê tử. Xưng: ta

• Vợ (cách gọi thông tục): gia tiểu

• Vợ chính, vợ cả, vợ lớn: đích thê, chính thê, phát thê, chính thất, chủ phụ

• Vợ sau, vợ lẽ: kế thất

• Vợ lẽ, thiếp (ngày xưa): di thái thái

• Vợ lẽ, nàng hầu, thiếp: tiểu

• Vợ bé, vợ hầu, thiếp: thứ thê, trắc thất, bàng thê

• Vợ bị chồng bỏ: xuất thê

-> Vợ (người chồng gọi): phu nhân, nội tử, nội nhân, tiện nội. Vợ (người chồng gọi thân mật): hiền thê, ái thê, nương tử

• Vợ của mình (cách nói khiêm tốn): chuyết thê, chuyết kinh.

-> Vợ chết rồi: tẩn

• Tự xưng: lương phu, kiểu châm

• Từ gọi người vợ: nội tướng

=> Từ gọi họ hàng bên vợ: nội thân

• Gia đình bên vợ: nhạc gia

• Cha vợ: nhạc phụ, trượng nhân, ngoại phụ, nhạc trượng, trượng nhân phong

-> Cha vợ (sống): nhạc phụ, (chết): ngoại khảo

• Mẹ vợ: ngoại cô, ngoại mẫu, nhạc mẫu

-> Mẹ vợ (sống): nhạc mẫu, (chết): ngoại tỷ

• Anh vợ: thê huynh, đại cựu, ngoại huynh

-> Vợ của người anh: tự phụ

• Chị vợ: đại di

• Em trai của vợ: ngoại đệ, thê đệ, tiểu cựu tử

-> Vợ của người em: đệ phụ

• Em gái của vợ: tiểu di tử, thê muội

-> Tiếng người chồng gọi em gái của vợ: di muội

• Anh và em trai của vợ: nội huynh đệ

+ Vợ chồng: đồng thất, gia thất, phu thê

• Vợ chồng đôi lứa: kháng lệ.

• Vợ chồng (tiếng gọi vợ chồng người khác một cách lịch sự): hiền kháng lệ

+ Chồng: phu quân, lang, lang quân, tướng công, lương quân, phu tế, trượng phu, lương phu

-> Vợ gọi: chàng, giống trên. Xưng: ta, thiếp

• Chồng trước: tiền phu

=> Cha mẹ chồng: cô chương, cữu cô, công cô, công bà

• Cha chồng: chương, chương phụ, quân phụ, công công

• Mẹ chồng: quân mẫu

-> Mẹ chồng (cách con dâu gọi): cô, đại gia

• Anh chồng (đàn bà gọi): bá, đại bá, phu huynh

-> Vợ của anh chồng: cữu tẩu

• Chị chồng: đại cô

• Em trai của chồng: phu đệ, tiểu thúc

-> Vợ của em chồng: tiểu thẩm

• Em gái của chồng: tiểu cô

** CÔ - CHÚ - THÍM - BÁC

+ Cô (chị, em gái của cha): cô

• Cô (thân mật): cô cô

• Cô ruột: thân cô, đường cô

• Tiếng tôn xưng người cô lớn tuổi: cô trượng

-> Tự xưng là nội điệt

• Dượng (chồng của cô): cô trượng, tôn trượng

• Từ gọi chung cô, thím hay bác gái: chư mẫu

+ Chú hoặc bác trai nói chung: chư phụ, thúc bá

+ Chú (em trai của cha): thúc

• Chú (thân mật): thúc thúc

• Chú ruột: thúc phụ, đường thúc

-> Tự xưng là đường tôn

• Chú hai: nhị thúc

• Chú vợ: thúc nhạc

• Chú của cha mình: tổ thúc

• Thím (vợ của chú): thẩm, thiến, thúc mẫu, thúc nương

-> Thân mật: thẩm thẩm

• Thím (vợ của em chồng): tiểu thẩm

+ Bác (anh trai của cha): bá

• Bác (thân mật): bá bá

• Bác ruột: bá phụ, đường bá

-> Tự xưng là đường tôn

• Bác gái (vợ của người anh cha mình): bá mẫu, bá nương

• Bác vợ: bá nhạc

• Bác trai của cha mình: tổ bá

• Bác gái của cha mình: tổ cô

-> Tự xưng là vân tôn

** CẬU - MỢ - DÌ - DƯỢNG

+ Cậu (anh em trai của mẹ): cữu phụ

-> Tự xưng là sanh tôn

• Cậu (thân mật): cữu cữu

• Cậu vợ: cựu nhạc

-> Tự xưng là sanh tế

• Cậu và cháu: cữu sanh

• Mợ (vợ của cậu): cữu mẫu, cữu nương, cữu ma, cấm

+ Dì: di, a di (dì ba: tam di, dì tư: tứ di)

-> Tự xưng là sanh tôn

• Dượng (chồng của dì): di trượng, biểu trượng

• Dượng (chồng sau của mẹ): cô trượng

• Tiếng tôn xưng người dì lớn tuổi: di trượng

** CON – CHÁU - CHÍT - CHẮT

+ Con cái (cha mẹ gọi): hài tử, hài nhi, nhi tử, ái nhi (con được yêu mến)

• Con (thân mật): "Tên" + nhi

• Con trưởng đích: trủng tử, trủng tự

• Con của vợ lớn: đích tử

• Con của vợ nhỏ: thứ tử

• Con thứ: chi tử (trừ con đầu lòng, các con khác gọi là chi tử)

• Con thứ hai: trọng tử

• Con nuôi: giả tử, dưỡng tử, nghĩa tử, ân nhi

=> Con trai trưởng (con cả = thứ hai): trưởng tử, trưởng nam

• Con trai trưởng của dòng thứ (vợ nhỏ): trưởng thứ tử

• Con trai thứ hai của dòng thứ (vợ nhỏ): thứ thứ tử

• Con trai thứ ba của dòng thứ (vợ nhỏ): tam thứ tử

• Con trai kế (kế trưởng nam): thứ nam, thứ tử

• Con trai của vợ hai, vợ ba, vợ tư,... gọi là: thứ nam, thứ tử. (Chú ý: "thứ" 庶 ở đây viết khác chữ "thứ" 次 trong con trai kế).

• Con trai thứ ba (kế thứ nam): tam nam, tam tử

• Con trai út: quý nam, vãn nam, ấu nam, ấu tử

=> Con gái lớn: trưởng nữ

• Con gái thứ hai (kế trưởng nữ): thứ nữ

• Con gái của vợ hai, vợ ba, vợ tư,... gọi là: thứ nữ (chữ "thứ" 次 viết khác "thứ" 次 sử dụng cho con gái thứ hai)

• Con gái thứ ba: tam nữ

• Con gái út: quý nữ, vãn nữ, ấu nữ

• Con gái chưa có chồng: sương nữ

• Con gái chưa lấy chồng, còn trinh: xử nữ, xử tử

• Con gái đã có chồng: giá nữ

• Con gái yêu mến, được sủng ái: ái nữ, kiều nữ

=> Con mồ côi cha tự xưng: cô tử, cô nữ

• Con mồ côi và đàn bà góa: cô sương, cô quả

• Con mồ côi mẹ tự xưng là: ai tử, ai nữ

• Con mồ côi cả cha và mẹ tự xưng là: cô ai tử, cô ai nữ

=> Con tự xưng với cha mẹ là: nhi, hài nhi

• Con trai: nhi tử

• Con gái: nhi nữ

• Con tự xưng với cha ghẻ là: chấp tử

• Tiếng gọi con của bạn bè mình: hiền điệt, thế điệt, điệt nhi

-> Con của bạn xưng: tiểu điệt

• Con hư hỏng: bại tử

• Con của chồng hoặc vợ trước: giả tử

• Con lai (cha mẹ không cùng huyết thống chủng tộc): hỗn huyết nhi

• Con trai của cậu (anh hay em của mẹ): nội huynh đệ

+ Con cháu nói chung: nhi tôn

• Cháu: điệt, tòng tử

• Cháu (con của anh hay em trai mình): điệt nữ, điệt tử

• Cháu trưởng: đích tôn, trưởng tôn

-> Cháu nối dòng xưng là đích tôn

• Cháu nội: nội tôn

• Cháu ngoại: sanh, ngoại tôn

• Cháu họ: biểu điệt, tức là con của anh em họ (con cô, con cậu con dì) hoặc chị em họ (con cô, con cậu, con dì)

-> Cháu gọi bằng cậu: sanh

• Cháu xa: côn tôn

• Cháu rể: sanh tế

• Cháu của anh: côn tôn

• Cháu tự xưng với chú, bác là nội điệt

• Cháu tự xưng với bác của cha là vân tôn

• Vợ cháu mình: điệt phụ, điệt nhi tức phụ

+ Chắt (con của cháu nội hay cháu ngoại): tằng tôn

• Cháu đời thứ tám: Nhưng tôn

• Chít (cháu sáu đời, con của chút, chắt): huyền tôn

** Xưng hô với người ngoài:

+ Anh em bạn với cha: niên bá, quý thúc, lịnh cô

• Tự xưng là thiểm điệt, lịnh điệt

=> Một số từ khác:

* Gọi nhà theo cách khiêm nhường lúc nói chuyện với người khác: tệ xá/hàn xá
Nói về chỗ ở của người thì dùng: quí sở/quí cư

(chỉ cần nói "tệ xá", chớ không cần nói "tệ xá của tôi"; chỉ cần nói "quí sở", chớ không cần nói "quí sở của ngài")

* Đứa bé thì gọi là tiểu hài nhi... bé gái thì gọi là nữ hài nhi... bé trai thì gọi là nam hài nhi

* Khách sạn, nhà hàng, ngân hàng: quán trọ, tửu điếm, tiền trang

* Bổ đầu: người đứng đầu tổ chức truy lùng tội phạm ở huyện thời xưa

* Bổ khoái: người ở nha môn chuyên đi bắt người thời xưa

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#foreditor