Bài 2: つたえる

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

★Từ Mới

招待状 (しょうたいじょう) thiệp mời

にこにこす: mỉm cười

クラブ : club (câu lạc bộ)

ずっと: mãi mãi,hoàn toàn

畳 (たたみ): một loại chiếu của Nhật

国際 (こくさい): quốc tế

決まる (きまる): quyết định(nghĩa trong bài có thể hiểu là những từ khó đã được qui định từ xưa)

にこにこする: tươi cười,cười mỉm

広告 (こうこく): quảng cáo

直す (なおす): chỉnh sửa

(1) DK: dinning kitchen (phòng ăn cộng với phòng bếp)

マンション: căn hộ

(六) 畳 (ろくじょう): sáu chiếu tatami

(一) 間 (heya): cái phòng

大丈夫 : ko vấn đề

きっと: chắc chắn

家庭 (かてい): gia đình

しばらく :một lúc,một lát,trong lúc này,một thời gian dài

ごぶさたする: Lâu rồi ko gặp(thường là trong văn viết,còn khi lâu ngày không gặp một người bạn người nhật vẫn thường nói shibaraku desu ne)

さて : câu này dùng để chuyển đề tài,chuyển đoạn

過ぎる : trôi qua (すぎる)

思い出 :kỉ niệm (おもいで)

始める : bắt đầu (はじめる)

紀年 : kỉ niệm (きねん)

知らせる :thông báo (しらせる)

どうか : dùng để mời mọc giống như douzo nhưng mà trang trọng lịch sự hơn nhiều

楽しみにする(たのしみにする): dùng khi mong chờ một điều gì đó tốt đẹp

日時 : ngày giờ にち

場所 :địa điểm ばしょ

会館 : hội quán かいかん

文法

★ Phần ngữ pháp (使いましょう)

A1「~ことにした」 quyết định cái gì đó(ở đây phải là chính người nói quyết định một sự việc nào đó chứ không phải do ai khác quyết định cho mình)

私は来年ハノイへ帰る。 năm tới ,tôi quyết định sẽ về hà nội.

私は今度の休みに英語のクラブにいくことにしました。vào ngày nghỉ tới tôi quyết định sẽ đi câu lạc bộ tiếng anh

私はあした早く起きることにしました。ngày mai tôi quyết định sẽ dạy sớm

* chú ý : hành động ở đây có thể chưa xảy ra mà sẽ xảy ra trong tương lai gần nhưng quyết định của mình là đã có rồi nên phải để quá khứ là koto ni shita.

A2

いつ国へ帰るのですか? khi nào bạn về nước?

今年の8 月、国へ帰ることにしました。 tháng tám năm nay tôi quyết định sẽ về nước

今度の日曜日には、何をするのですか。Bạn định làm gì vào chủ nhật tuần tới

友達と博物館を見に行くことにした。tôi sẽ đi thăm viện bảo tàng cùng bạn

B1「~よう」dường như,như là , thiên về cảm giác chủ quan của người nói

あの人と話をすると、妹と話しているようで嬉しいです。hễ mà nói chuyện với người đấy tôi cảm thấy rất vui như là đang nói chuyện với em gái tôi

あのレストランがなくなると、家がなくなるようでさびしいです。cái nhà hang đó mà ko có thì tôi thấy buồn cứ như là mình ko có nhà

手紙がこないと、忘れたようでかなしくなります. Thư mà ko đến thì tôi trở nên buồn cứ như bị ai đó bỏ quên

この音楽を聞くと、国へ帰ったようで楽しくなります。hễ cứ nghe bản nhạc này tôi lại cảm thấy vui sướng như được trở về quê hương.

あの人に会うと、母に会ったようで、元気になります。cứ gặp ngưới ấy tôi cảm thấy vui vẻ như được gặp mẹ

B2

電話をもらうと、薬を飲ませてもらったようで、元気になります。cứ nhận được điện thoại tôi lại cảm thấy khoẻ giống như ai đó đang cho uống thuốc

あの人と話すと、しかられたようで、いやになります。nói chuyện với người đó tôi lại trở nên bực bội cứ như là đã bị ai đó mắng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro