Bài 3: はたらく

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

新しい言葉

無理(な) :không thể

できるだけ : càng nhiều càng tốt

やっぱり(=やはり) :sau cùng,rốt cuộc(đánh giá theo chủ quan của riêng mình

~とか : hoặc

楽(な) :vui vẻ,an ủi ,yên vui

~なんて :đi sau danh từ có hàm ý phủ định vấn đề trước đó

もちろん : đương nhiên,tất nhiên

冗談 : nói đùa

すごい : giỏi ,xuất sắc

この前 : trước đây

頭にくる : tức giận

それでも ù vậy,dù thế

デザイン : thiết kế

眠い : buồn ngủ

がんばる : cố gắng

偉い :giỏi,vĩ đại

このごろ : dạo này,gần đây

慣れる : quen

そういえば : nói như vậy

この間 ạo trước

チーム : đội

足りる :đủ

~より : hơn

文法

★ Phần ngữ pháp (使いましょう)

A「~がる」 trong bài này~ garu đi với một số tính từ chỉ cảm xúc biểu hiện ý một người nào đó(không phải của người nói) có vẻ~

J 母は子供がいないと静かでいいと言っています。もちろんこれは冗談で、本当は寂しがっているんです。学校から帰ってくるとよく話すのでわかります。Mẹ vẫn thường nói nếu bọn trẻ không có ở nhà thì thật là yên tĩnh và tốt biết mấy.Đương nhiên đấy chỉ là câu nói đùa thôi, thực sự mẹ có vẻ đang rất buồn.Cứ nhìn cái việc mẹ nói chuyện với bọn trẻ khi chúng trở về nhà từ trường thì sẽ hiểu

J 母は家が狭いと掃除が楽でいいと言っていました。もちろんこれは冗談で、本当は大きい家がほしがっているんです。家の広告を見ると感心を持っている。のでわかります。Mẹ đã nói nhà chật mà dọn dẹp thì thật dễ dàng và tốt biết mấy,Đương nhiên đấy chỉ là câu nói đùa thôi,chứ thực sự mẹ có vẻ đang muốn có một ngôi nhà lớn.Cứ nhìn cái việc mẹ quan tâm đến mấy cái quảng cáo về nhà cửa thì biết liền.

J 学生は宿題が少ないと楽でいいと言っています。もちろんこれは冗談で、本当はもやりたがっているんです。宿題を出すと一生懸命やるのでわかります。 Sinh viên vẫn thường nói bài tập về nhà mà ít thì vui biết mấy. Tất nhiên đấy chỉ là nói đùa thôi chứ thực ra rất muốn làm.Cứ nhìn cái việc đứa nào cũng cố gắng làm khi bài tập được giao thì hiểu liền.

B「できるだけ~ようにする」cố gắng tạo việc gì đó thành thói quen càng nhiều càng tốt

v ちょっと太ってきたので、できるだけ運動するようにしています。vì trông hơi béo nên tôi cố gắng tập thể dục càng nhiều càng tốt

v 来年アメリカへ行きたいので、できるだけ英語を練習するようにしています。 vì năm tới tôi thích đi Mỹ nên đang cố gắng luyện tập tiếng anh càng nhiều càng tốt

C「~なんて」~ấy à, nhằm nhò gì(câu có chứa nante biểu hiện ý phủ định phản đối của người nói)

●かさを持って行かないと、雨にふられるかもしれませんよ。hễ mà không mang ô(dù) thì có thể sẽ bị ướt

傘なんて大切なことじゃない。.Ô(dù) ấy à chẳng phải là chuyện quan trọng lắm đâu

●ほら、今晩はカレーよ、おいしそうでしょ。Nhìn kìa ,tối nay có món cari đấy, trông ngon nhỉ?

ええ、またカレー。カレーなんてもういやだよ。oài,lại là món cari, món cari ấy à ngán lắm rồi!

D「~とか~とか」hoặc là, hay là ,chẳng hạn

· すきやきを作るのには肉とか野菜とかいれます。nấu món sukiyaki thì bỏ thịt hay là rau vào chẳng hạn

· 家の広告にはいつも駅から近くて便利とか新しくてきれいとかと言っています。trong quảng cáo về nhà ở thì thường viết tiệnlợi rất gần nhà ga hoặc là đẹp và mới

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro