Bài 8: かざる

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

新しい言葉

外見: bề ngoài,vẻ ngoài

影響する: ảnh hưởng

様子 :thái độ,dấu hiệu

すっかり : hoàn toàn

変わる: thay đổi

といえば : nhắc mới nhớ

大統領 : tổng thống

選挙 :cuộc tuyển cử ,bầu cử

うそ : nói dối

うち :ở bài này nghĩa là:trong số

比べる : so sánh

給料 : lương

データ : data dữ liệu

立派(な) :tốt đẹp ,cao thượng,rực rỡ

信頼(する) :đáng tin cậy

ところで : nhân tiện

名刺 :danh thiếp

(会社) 名 :tên của công ty

肩書: chức vụ

安心する : yên tâm

部長 :trưởng phòng

確か(な) : nếu không nhầm, đi trong câu phỏng đoán mang tính chủ quan của người nói

判断する:đoán, suy luận

中身: cái bên trong,tâm hồn

おしゃれ : làm đẹp,điệu

同時に : đồng thời

Risou:lý tưởng

文法

A「~くらい~はない」dùng khi muốn so sánh nhất,ko có gì bằng cái người nói đề cập tới,mang tính chủ quan

ライオンくらい強い動物はありません。Chẳng có động vật nào mạnh như sư tử

一日で寝るときくらい楽しいときはありません。Trong một ngày, không lúc nào sung sướng bằng lúc ngủ

日本語の勉強で漢字くらい難しいことはありません。Với việc học tiếng nhật thì chả có cái gì khó bằng kanji

B「~といえば」=というと Nhắc đến mới nhớ

普通形+といえば

イタリアといえば、パスポートを落として困ったことを思い出します。 Nhắc tới nước ý, tôi nhớ đến chuyện mình đã làm rơi hộ chiếu và thật là bối rối.

昨日、ジョンさんに会いましたよ。Ngày hôm qua tôi đã gặp anh ジョン.

そうですか。ジョンさんといえば、A社に就職が決まったそうですね。Vậy hả?Nhắc tới anh ジョン mới nhớ,nghe nói anh ta đã quyết định làm việc cho công ty A

C「~ば、それだけで~」Chỉ cần như vậy đã đủ có thể làm gì đó

友達がいれば、それだけで嬉しい気がする。Nếu mà có bạn, chỉ cần vậy thôi cũng cảm thấy vui sướng rồi

写真を見れば、それだけで好きになってしまった。Nếu mà nhìn ảnh,chỉ cần thế thôi đã thích rồi

声を聞けば、それだけでだれの声が分かるようになって来る Nếu nghe giọng nói, chỉ cần thế thôi cũng biết đựơc là giọng của ai.

D「~と同時に」2 hành động song song,đồng thời xảy ra.(cùng lúc)

窓を開けると同時に強い風が入ってきた。Cùng lúc tôi mở cửa sổ ra thì một cơn gió mạnh thổi tới

おふろに入ると同時にベルが鳴り始めた。Đúng lúc tôi đi tắm thì chuông reo

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro