Bài 9: あらわす

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

近所 : hàng xóm

せっかく :mất công,cất công

どうしても dù thế nào đi nữa

幼い : ấu thơ

思い出す : nhớ ra

すべて : hoàn toàn

囲む : bao quanh

一杯やる nhậu,uống rượu

口癖 :lời quen miệng

(~に) 対する : đối với

せりふ :từ hay nói đáp lại

判 :con dấu

こうして : làm như thế

知らず知らずのうちに : trong lúc không biết

いつの間にか : không biết từ lúc nào

描く:vẽ,tả,khắc

リボン ải băng,ruy băng

長男 :trưởng nam

迎える : đón

とうとう :cuối cùng

(聞かず) じまい :chưa kịp làm gì

くせに : mặc dù

ちゃんと :đi với kubetsu ga aru : sự tách biệt rõ

(女の子) 用 :kiểu con gái

区別 : phân biêt,khu biệt

個性 : tính cách

(男) もの kiểu con trai

見かけるnhìn

紫 màu tím

派手(な) :loè loẹt,sặc sỡ

灰色 :màu tro,màu xám

地味(な) : đơn giản,giản dị

(黒っ) ぽい :màu xám,hơi tối

珍しい : hiếm

いったい :nói tóm lại

わけ : nghĩa là

息子 con trai

表す : biểu hiện

(言い) 出す : nói ra

文法

A「せっかく」Cất công làm cái gì đó mà thành quả kô được như mong muốn

せっかくおいしい料理を作ったのに、誰も食べてくれない. mất công làm thức ăn ngon mà chả ai chịu ăn cả

せっかく服を着たのに、雨にふられてしまいました。Mất công mặc quần áo (để đi chơi) mà bị mắc mưa

これおいしいですよ。沢山めしあがってください。Món này ngon lắm đấy.Ăn nhiều vào nhé!

せっかくですが、このごろダイエットしているから。Thật là mất công chị quá nhưng gần đây vì tôi đang ăn kiêng..

B「どうしても~ ようとしない」Cho dù thế nào thì cũng nhất định ko làm gì

むすめは寝る時間になっても、どうしても寝ようとしなかった。Con gái tôi dù đã đến giờ đi ngủ mà nói thế nào cũng không chịu ngủ

重い病気なのに、かれはどうしても学校を休もうとしない。Dù bệng nặng,anh ta cũng nhất định không nghỉ học

C「たものだ」người nói muốn nói tới chuyện ngày xưa,chuyện trong quá khứ của mình

今と違って、私の子供のころはよくいたずらしたものです。Lúc còn bé tôi rất nghịch ngợm khác xa so với bây giờ

学生時代にはお金がなかったので、インスタントヌドルを食べたものです。Thời sinh viên vì không có tiền,tôi vẫn thường ăn mì gói

D「~ように思う」đưa ra thông tin không rõ ràng ,không chắc( hình như là)

A:どこかでお会いしたことがありましたか。Tôi đã gặp bạn ở đâu đó rồi phải ko?

B:ええ、どこかで会ったように思いますが。ừ,hìnhnhư tôi gặp anh ở đâu đó rồi thì phải

A:この字、知ているでしょう。Bạn có biết chữ này không?

B:ええ、確かだれかに習ったように思うんですが。ừ,hình như mình đã học từ ai đó

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro