「まま」と「っぱなし」

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

a/ Vた + まま (ở đây chỉ xét đến động từ cộng với mama)
b/ Vます bỏ ます + っぱなし

Cả 2 mẫu câu này thường được sử dụng với ý nghĩa là "duy trì 1 trạng thái của 1 kết quả, cái thứ được phát sinh ra từ 1 sự việc, 1 hành động nào đó". (thường được dịch là: cứ suốt, cứ...). Nếu xét về mặt nghĩa thì 2 mẫu câu này giống nhau. Nhưng mẫu câu " っぱなし " luôn thể hiện sự bất mãn, ý phàn nàn. Còn Vた+まま có thể biểu hiện sự bất mãn hoặc không.
Và để hiểu rõ hơn, chúng mình cùng đi tìm hiểu một vài ví dụ sau nhé.

Ví dụ 1:
同じ服を三日も着っぱなしだ (tôi đã mặc bộ quần áo này suốt 3 ngày nay rồi)

Ví dụ 2:
同じ服を三日も着たままだ
thì cả 2 câu đều có chung 1 kết quả của 1 hành động đã được thực hiện là "服を着る" và hành động đó đã duy trì được 3 ngày rồi.

Tuy nhiên thì tùy từng trường hợp được sử dụng và tâm trạng của người nói thì 2 từ này sẽ mang ý nghĩa khác nhau.

1. たまま được sử dụng trong trường hợp 1 việc gì đó có ý đồ, ý định từ trước.

Ví dụ 1:
昨日と同じ服を着たまま出かけた (tôi đã cứ mặc cái bộ quần áo giống ngày hôm qua rồi đi ra ngoài)
Ở đây ta không xét đến việc mặc bộ quần áo này là tốt hay xấu mà là việc người này đã mặc bộ quần áo giống ngày hôm qua 1 cách có chủ ý, ý đồ trước rồi đi ra ngoài. Tâm trạng, cảm giác của người nói ở đây mang tính trung lập nên nó không biểu thị 1 cảm giác gì đặc biệt cả.

Ví dụ 2:
買い物に行ったまま、まだ帰ってきません 
(ở đây người nói có chủ ý rằng sẽ đi mua sắm thêm nữa chứ chưa hề nghĩ đến việc sẽ đi về)

Ví dụ 3 :
急いでいるときは、立ったまま食事をする (ở đây vì người nói đang trong lúc khá bận nên có ý định là cứ đứng suốt như vậy để ăn cơm)

2. っぱなし là cách nói biểu thị cảm giác, tâm trạng khó chịu, mâu thuẫn, không hài lòng, thỏa mãn (những tâm trạng tiêu cực) về 1 việc gì đó cứ tiếp diễn trong 1 thời gian dài.

Ví dụ 1:
うちの子は食べたら食べっ放し、服は脱いだら脱ぎっぱなし、家の中がちっとも掃除しない。(thằng con tôi ăn xong thì để nguyên bát đũa đó, quần áo thay ra cũng để nguyên đó, chẳng dọn dẹp nhà 1 lúc nào cả) (người nói đang thể hiện ý phê phán, không hài lòng với hành động của người con)

Ví dụ 2:
ドアを開けっ放しにしないでください。(đừng có để cửa mở suốt như thế) (câu nói biểu thị cảm giác không hài lòng của người nói khi ai đó cứ để cửa mở mà không đóng)

Ví dụ 3:
きょうは電車が込んで、終点まで立ちっぱなしだった (hôm nay tàu điện rất đông nên tôi đã phải đứng suốt, đến tận điểm dừng cuối cùng) (ở đây người nói đang thể hiện tâm trạng khó chịu khi phải đứng suốt trên tàu điện từ đầu bến đến cuối bến)

Lưu ý: まま dùng được với cả danh từ, động từ, tính từ, còn っぱなし chỉ dùng với động từ.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro