chương 16: danh động từ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Danh Động Từ

1. Chức năng:

- Làm chủ ngữ của câu:

Ví dụ: Painting is my favorite activity.

(Vẽ tranh là hoạt động yêu thích của tôi)

- Làm bổ ngữ cho động từ:

Ví dụ: My hobby is collecting stamps.

(Sở thích của tôi là sưu tầm tem)

- Làm tân ngữ cho động từ:

Ví dụ: I enjoy traveling.

(Tôi thích đi du lịch)

2. Vị trí:

- Theo sau các động từ:

admitanticipate (đoán trước), appreciate(đánh giá), avoid (tránh), complete (hoàn toàn), consider (xem xét), delay (trì hoãn),deny (phủ nhận), detest, dislike (ghét, không thích), discuss (thảo luận), enjoy(thích), escape (trốn thoát), feel like, finish(hoàn thành), forgive (tha thứ), hate(ghét), imagine (tưởng tượng), keep (tiếp tục), loathe (ghê tởm), love, like, mention(đề cập), mind (quan tâm, ngại), miss (bỏ lỡ), prefer (thích), prevent (ngăn chặn),postpone (hoãn lại), practice (luyện tập),quit/give up (bỏ), recall (nhớ), recollect,recommend, resent (tức tối), resist (phản đối), risk, suggest, tolarate (tha thứ),understand, …

Ví dụ:

avoid going to work late. My boss may complain about it.

(Tôi tránh việc đi làm trễ. Sếp tôi có lẽ sẽ phàn nàn về việc đó)

Cadie, let’s finish eating and we’ll go to school.

(Cadie, ăn nhanh đi con rồi chúng ta sẽ tới trường)

hate getting up early in the morning.

(Tôi ghét việc phải dậy sớm vào buổi sáng)

- Theo sau các cụm động từ:

cant’ help (không thể không), can’t bear /can’t stand (không thể chịu được), be used to (quen với), get used to (dần quen với), look forward to (trong chờ), it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy, be worth (đáng giá), to have fun, to have a good time, to have trouble, to have difficulty, …

Ví dụ:

I’m looking forward to hearing from you.

(Tôi rất mong được nghe tin từ bạn)

I’m used to getting up early now.

(Hiện tại, tôi đã quen với việc dây sớm)

I can’t help choosing this dress, it’s so beautiful!

(Tôi không thể ngăn mình chọn chiếc váy này, nó quá đẹp)

- Sau các giới từ như in, on, at, from, to, about …

Ví dụ:

What about going out for dinner?

(Thế còn ra ngoài ăn tối thì sao?)

I’m interesting in reading fiction books.

(Tôi rất thích đọc truyện viễn tưởng)

- Trong cấu trúc:

S + spend / waste + time / money + V-ing


(tốn thời gian, tiền bạc làm gì đó)

Ví dụ: I spent thirty minutes doing this exercise.

(Tôi dành 30 để làm cái bài tập này đấy)

CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT

Động từ theo sau các động từ trong hai nhóm này có thể đi với to infivitive lẫngerund

Nhóm 1: Không làm thay đổi nghĩa của động từ chính

Cho dù sau các động từ này là "to V" hay "V-ing" thì nghĩa của nó vẫn không thay đổi.

Các động từ đó là: begin (bắt đầu), like(thích), hate (ghét), bother (làm phiền),start (bắt đầu), love (yêu quý), can’t stand,intend (có ý định), continue (tiếp tục),can’t bear, propose (đề nghị); Cấu trúc:prefer + V-ing + TO + V-ing/ prefer + to V + THAN + to V

Ví dụ:

It began to rain hoặc It began raining.

I started to work hoặc I started working.

Nhóm 2: Có làm thay đổi nghĩa của động từ chính

Theo sau các động từ này là "V-ing" thì sẽ có nghĩa khác, là "to V" thì sẽ có nghĩa khác

Động từ chínhNghĩa V-ingNghĩa to Vremembernhớ đã làm việc gì trong quá khứnhớ một nhiệm vụ, một bổn phận phải làmforgetquên điều gì đã xảy ra hoặc đã làm trong quá khứquên phải làm một bổn phận, nhiệm vụ nào đóregrettiếc nuối về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứtiếc nuối khi phải nói cho ai điều gì không tốtstopngưng hẳn, không làm việc đó nữangưng việc này để làm một việc kháctrythử làm điều gì đócố gắng, nổ lực làm gì đóneedchỉ vật (dạng bị động)cần làm điều gìlikethích thú, say mê thứ gì thích vì thấy nó tốt, có íchmeanđòi hỏi, cần phải làm điều gìdự định làm gì 

Ví dụ:

regret to tell you that you failed the test.

(Tôi rất lấy làm tiếc khi phải thông báo rằng bạn đã không qua được kỳ thi này)

regret lending him my money. He’s gone!

(Tao hối hận khi cho nó mượn tiền quá. Nó giật nợ đi luôn rồi!)
 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học