chương 38: Câu Khẳng Định

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Đăng nhập
Đăng ký

Luyện Thi

Tiếng Anh 6 - 12

Kỹ Năng Tiếng Anh

Hỏi Đáp

FAQ

Blog

Thoát

CÂU KHẲNG ĐỊNH

Từ Loại

Các Loại Thì

Các Loại Câu

Câu Đơn

Câu Khẳng Định

Câu Nghi Vấn

Câu Phủ Định

Câu Đề Nghị

Câu Bị Động

Câu Cầu Khiến

Câu Cảm Thán

Câu Hỏi Đuôi

Câu Phức

Các Loại Mệnh Đề

LÝ THUYẾT

BÀI TẬP

Câu Khẳng Định

1. Với to be:

S + be + O + …


Động từ To be có thể làwas/were/am/is/are

Ví dụ:

She is beautiful.

(Cô ấy xinh ghê)

My mom was a teacher.

(Mẹ tôi từng là một giáo viên)

The test is very difficult to me.

(Bài kiểm tra quá khó đối với tôi)

2. Với động từ thường:

- Các thì quá khứ:

Quá khứ đơn: S + V2/-ed + O + …


Ví dụ:

She went to bed late yesterday

(Hôm qua cô ấy thức khuya)

They left just a minute ago.

(Họ chỉ mới rời đi có một phút trước thôi)

Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O + …


Ví dụ:

While he was walking on the street, the car exploded.

(Khi anh ta đang đi trên đường thì chiếc xe phát nổ)

At this time yesterday, my mom was cooking in the kitchen.

(Vào giờ này hôm qua, mẹ tôi đang nấu cơm trong bếp)

Quá khứ hoàn thành: S + had + V3/-ed + O + …


Ví dụ:

When Josh came, Miranda had stolen the key.

(Khi Josh tới thì Miranda đã cuỗm mất cái chìa khoá)

People had walked from here to there before the car was invented.

(Con người phải đi bộ từ nơi này đến nơi khác trước khi xe hơi được phát minh)

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing + O


Ví dụ:

Although I had been waiting there for 3 hours, Julia didn't come to see me for the last time.

(Mặc dù tôi đã đợi ở đó suốt 3 tiếng đồng hồ mà Julia vẫn không tới để gặp tôi lần cuối)

They had been eating instant noodles as breakfast for months before their father won a lottery.

(Họ đã phải ăn sáng với mỳ gói hàng tháng trời trước khi cha họ trúng độc đắc)

- Các thì hiện tại:

Hiện tại đơn: S + V/-s;-es + O


Ví dụ:

walk to school every day.

(Tôi đi bộ tới trường mỗi ngày)

He works as a doctor in 115 Hospital.

(Anh ta làm bác sỹ ở bệnh viện 115)

Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O


Ví dụ:

You are standing on my place!

(Anh đang đứng ngay trên chỗ của tôi đó)

Look! The baby is running towards his mother.

(Nhìn kìa! Đứa trẻ đang chạy về phía mẹ nó)

Hiện tại hoàn thành: S + have/has + V3/-ed + O


Ví dụ:

have studied English since I was ten.

(Tôi đã học tiếng anh từ năm lên 10)

Susan has worked in this school for 10 years.

(Susan đã làm việc tại ngôi trường này trong 10 năm qua)

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + have/has + been + V-ing + O


Ví dụ:

have been standing here for so long that my legs are freezing.

(Tôi đã đứng ở chỗ này lâu đến mức chân tôi đông cứng lại rồi nè)

- Các thì tương lai:

Tương lai gần: S + be + going to + V(bare infinitive)


Ví dụ:

I'm going to visit Dalat this summer.

(Tôi sẽ đi Đà Lạt hè này)

He is going to close this shop because nobody comes here to buy things.

(Anh ta sẽ đóng cửa hiệu bởi vì không có bóng khách nào tới mua đồ cả)

Tương lai đơn: S + will + V (bare) + O


Ví dụ:

He will come here in a few minute.

(Anh ta sẽ tới đây trong ít phút nữa)

They will receive the letter tomorrow.

(Họ sẽ nhận được lá thư vào ngày mai)

Thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing


Ví dụ:

By this time next month, I believe Thomaswill be living in Czech.

(Vào khoảng thời gian này tháng sau, tôi tin là Thomas đang ở CH Czech)

Tương lai hoàn thành: S + will + have + V3/-ed


Ví dụ:

You will have done this task before your boss come back.

(Cô sẽ phải làm xong việc này trước khi sếp của cô quay về đó)

- Với động từ khiếm khuyết:

S + modal verbs + V(bare) + O + …


Modal verbs là những động từ như: can-could, may-might, should, must, ought to, will-would, have/has to, …

Ví dụ:

can lift this suitcase.

(Tôi có thể nâng cái vali này)

He worked so hard, he should take a rest.

(Anh ta đã làm việc chăm chỉ rồi, anh ta nên nghỉ ngơi chút đi)

You must finish your exercises before I come back.

(Con phải làm xong bài tập trước khi mẹ quay về đấy)

CẤU TRÚC CHỈ SỰ ĐỒNG THUẬN

So, too, either, neither thể hiện sự đồng thuận của người nói về một sự việc nào đó.

1. So và Too

 SOTOOGiống nhau

Được dùng trong câu khẳng định, diễn tả tính giống nhau giữa các sự vật, sự việc mà người nói đề cập

Khác nhauVị trí: so nằm ở đầu câu và cấu trúc câu phải thay đổi
Cấu trúc: So + V + S hoặc So + Auxiliary Verb + S.

Vị trí: too nằm ở cuối câu, cấu trúc câu không thay đổi,
Cấu trúc: S + V + O

Ví dụ- A: I use an iPhone 6.
- B: So do I

- A: She loves cooking.
- B: I love, too.

2. Neither và either

 EitherNeitherGiống nhau

Cả hai được dùng trong câu phủ định, diễn tả tính giống nhau giữa các sự vật, sự việc mà người nói đề cập

Khác nhauVị trí của either ở cuối câu, cấu trúc câu không thay đổi
Cấu trúc: S + Auxiliary + not + V + O

Vị trí của neither ở đầu câu và cấu trúc câu phải thay đổi,
Cấu trúc: Neither + auxiliary verb + S + …

Ví dụ

- A: I can't see the top of that building.
- B: I can't either.

- A: You don't work hard when I go out, Carol.
- B: Neither does Cindy!

Chia sẻ với người thân bạn bè: Chia sẻ

BÀI SAU

Câu Nghi Vấn

VỀ CHÚNG TÔI+

LUYỆN THI+

TIẾNG ANH 6 - 12+

KỸ NĂNG TIẾNG ANH+

Copyright 2017 hochay. All rights reserved. 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học