chương 39: Câu Nghi Vấn

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu Nghi Vấn

1. Câu nghi vấn dạng yes-no

• Với to be:

Cấu trúc: Be + S + O + …?


Ví dụ:

Is she beautiful?

(Cô ấy có đẹp không?)

Are they pencils?

(Chúng có phải là những cây viết chì không?)

Is the test difficult, Rachel?

(Bài kiểm tra có khó không, Rachel?)

• Với động từ thường:

ThìCấu trúcVí dụHiện tại đơnDo/does + S + V (bare) + …

Does your father go to work?
(Ba của bạn có đi làm không?)

Quá khứ đơnDid + S + V (bare) + …

Did you tell Mary that the shop was closed?
(Cô nói với Mary việc cửa hàng đã đóng cửa chưa?)

Tương lai đơnWill + S + V (bare) + …

Will you come back home after work?
(Bạn sẽ về nhà sau giờ làm chứ?)

Các thì hoàn thànhHave/ has/ had + S + V3/-ed

Have you finished your homework yet?
(Con đã làm bài tập về nhà xong chưa)

• Với động từ khiếm khuyết

Ta đảo động từ khiếm khuyết lên trước chủ ngữ, động từ chính vẫn ở dạng nguyên mẫu không TO (Bare infinitive)

Modal verbs + S + V(bare) + O … ?


Ví dụ:

Could you show me your passport, please?

(Cảm phiền cho tôi xem hộ chiếu của bạn?)

Will you come to my house with your children?

(Bạn sẽ đến nhà tôi cùng lũ trẻ chứ?)

• Câu nghi vấn dạng Wh-

Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how.

- Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin. Câu trả lời không thể là yes hay no.

Các từ để hỏi thường gặp:

who: ai, hỏi về người

where: ở đâu, hỏi địa điểm/ nơi chốn

when: khi nào, hỏi thời điểm, thời gian

whose: của ai, hỏi về chủ sở hữu

why: tại sao, hỏi lý do

what: gì/ cái gì, hỏi sự vật/ sự việc

what time: mấy giờ, hỏi giờ/ thời gian làm gì đó

Which + N: cái nào …, hỏi về sự lựa chọn

how: như thế nào/ bằng cách nào, hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái

How old: bao nhiêu tuổi

How long: dài bao nhiêu hoặc thời gian bao lâu

How tall: cao bao nhiêu (dùng cho người)

How high: cao bao nhiêu ( dùng cho vật)

How thick: dày bao nhiêu

How many: số lượng bao nhiêu (danh từ đếm được số nhiều)

How much: số lượng bao nhiêu (danh từ không đếm được); Bao nhiêu tiền (hỏi về giá cả)

How often: bao lâu … (hỏi về sự thường xuyên)

Ví dụ:

Q: Who is your favourite actor?

(Ai là diễn viên yêu thích của bạn.?)

A: Brad Pitt for sure!

(Chắc chắn là Brad Pitt!)

Cấu trúc:

- Với một trợ động từ:

Từ để hỏi + auxiliary verb (be/ do/ have) + S + V


Ví dụ:

When are you leaving?

(Khi nào thì bạn rời đi?)

Who should she stay with?

(Cô ấy nên ở với ai?)

- Không có trợ động từ:

Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ.

When/What/Who/Which/Whose + (O) + V


Ví dụ:

What fell off the wall?

(Cái gì mới rơi khỏi bức tường?)

Who told you that? (Ai nói với em vậy?)

Whose phone rang?

(Điện thoại của ai đổ chuông đó?)

• Câu hỏi đuôi

Định nghĩa:

Câu hỏi đuôi là những câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật để đổi thành câu hỏi Yes/No.

Phân loại:

Loại 1:

Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi có hai thể đối nghịch: Bao gồm câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định hoặc là mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định. Nhưng câu hỏi đuôi phủ định thường phổ biến hơn. Loại 1 được sử dụng khi ta biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

She’s a translator, isn’t she?

(Cô ấy là một phiên dịch viên phải không?)

He hasn’t arrived yet, has he?

(Anh ấy vẫn chưa đến phải không?)

Loại 2:

Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi ở thể khẳng định; Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả lời cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

You’re Nobita, are you?

(Bạn là Nobita đúng không?)

You got the email, did you?

(Bạn nhận được email rồi đúng không?)

Cấu trúc:

Loại 1:

Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định:

S + V + …, don’t/ doesn’t/ didn’t + S?

S + am/is/are + … , am not/ isn’t/aren’t + S?


Câu mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định:

S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V + …,  do/does/did + S?

S + am not/ isn’t/aren’t + …,  am/is/are + S?


Ví dụ:

You aren’t a student, are you?

(Bạn là không phải là học sinh phải không?)

She hasn’t bought a new dress, has she?

(Cô ấy chưa mua cái đầm mới nào phải không?)

He can’t speak English, can he?

(Anh ấy không nói được tiếng Anh đúng không?)

Loại 2:

S + V + …, do/ does/ did + S?

S + am/is/are + …, am/ is/are + S?


Ví dụ:

He’s your brother, is he?

(Anh ấy là em trai của bạn đúng không?)

She has gone outhas she?

(Cô ấy đã ra ngoài phải không?)

He can swim, can he?

(Anh ấy có thể bơi đúng không?)

TƯỜNG THUẬT CÂU HỎI

Khi đổi từ câu hỏi sang câu trần thuật, các động từ trần thuật/ trung gian/ giới thiệu thường được dùng là ask, inquire, wonder, want to know,…)

- Câu hỏi Yes/No:

Đối với câu hỏi Yes/No, dùng if hoặc whether ngay sau động từ trần thuật. và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.

Ví dụ:

‘Have you seen the rain?’

(‘Bạn đã thấy trời mưa chưa?’)

→ He asked if/whether I had seen the rain.

(Anh ấy hỏi tôi đã thấy trời mưa chưa.)

‘Will you be home tonight?’

(‘Anh sẽ về nhà tối nay chứ?’)

→ She asked her husband if/whether he would be home that night.

(Cô ấy hỏi chồng của mình rằng anh ấy có về nhà tối nay không.)

Câu hỏi dùng các từ hỏi như what, when, where, why, how:

Đối với các câu hỏi dạng này, dùng lại các từ để hỏi tại vị trí sau động từ trần thuật và đổi lại thứ tự của chủ ngữ và động từ/trợ động từ trong câu trực tiếp.

Ví dụ:

‘Where did you sleep last night?’

(‘Bạn ngủ ở đâu tối qua?’)

→ He asked where they had slept the night before.

(Anh ấy hỏi họ ngủ ở đâu tối qua.)

‘Why did you leave me?’

‘Tại sao em bỏ anh?’)

→ He asked his girlfriend why she had left him.

(Anh ấy hỏi bạn gái của mình tại sao cô ấy bỏ anh.)

Chia sẻ với người thân bạn bè: Chia sẻ

BÀI TRƯỚC

Câu Khẳng Định

BÀI SAU

Câu Phủ Định

VỀ CHÚNG TÔI+

LUYỆN THI+

TIẾNG ANH 6 - 12+

KỸ NĂNG TIẾNG ANH+

Copyright 2017 hochay. All rights reserved. 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học