chương 9: phân loại tính từ

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Phân Loại Tính Từ

Tính từ là những từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện.

PHÂN LOẠI TÍNH TỪ

1. Phân loại tính từ theo chức năng:

- Tính từ chỉ sự miêu tả:

Tính từ chỉ sự miêu tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng, phẩm chất của một vật hay người.

Ví dụ: a colorful room, a good boy, a big house.

- Tính từ chỉ mức độ:

Là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn, nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể nhận định bởi các trạng từ chỉ mức độ như very, rather, so

Ví dụ:

small: smaller – smallest

beautiful: more beautiful - the most beautiful

very hot - so hot - extremely hot

- Tính từ chỉ số đếm:

Bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardinals) như one, two, three… và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

Ví dụ: The first human, the second floor, the third street, two apples, …

- Đối với các từ chỉ thị:

chỉ định (this, that, these,those); sở hữu (possesives) như my, his, their và từ bất định (indefinites) như some, many, …

2. Phân loại tính từ theo vị trí:

- Tính từ thường đứng trước danh từ:

Các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.

Ví dụ: a beautiful girl. ≈ This girl is beautiful.

Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm theo danh từ như former, main, latter.

- Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:

Thường là các tính từ bắt đầu bằng ‘a’ như:aware; afraid; alive; awake; alone; ashamed, … và một số tính từ khác như:unable; exempt; content…

Ví dụ: A bird is afraid. (Con chim đang hoảng sợ) 

Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển tính từ này sang phân từ.

Ví dụ: A frightened bird (The bird is frighten) 

3. Tính từ tận cùng là "-ing" và "-ed":

Tính từ tận cùng là đuôi '-ing' và '-ed' là những tính từ miêu tả, tuy nhiên chúng lại khác biệt về tính chất.

Ví dụ: boring - bored; interesting - interested…

- Tính từ đuôi "–ing":

Diễn tả tính chất của một cái gì đó, hoặc vật/thứ gì đó khiến ai đó cảm thấy như thế nào. Thông thường chủ ngữ của tính từ đuôi -ing là vật nhưng đôi khi nó cũng có thể được dùng để nói đến tính cách của con người.

Ví dụ:

My job is boring. (Công việc của tôi chán quá)

The film was disappointing. I expected it to be better. (Bộ phim thật đáng thất vọng, tôi nghĩ nó phải hay lắm chứ)

You are disgusting! Stop making trouble! (Cậu thật quá quắc! Đừng có gây thêm phiền toái nữa)
 

- Tính từ tận cùng bằng đuôi "–ed": Diễn tả một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó.

Tính từ đuôi -ed thường đi cùng chủ ngữ chỉ người.

Ví dụ:

I’m not satisfied with my job. (Tôi không hài lòng với công việc của tôi)

Julia is interested in politics. (Julia rất có hứng thú với chính trị)

I feel bored, I want to go home. (Tôi chán quá, tôi muốn về nhà)

- Các trường hợp sử dụng tính từ đuôi "-ing" và "-ed":

Someone “interested” (quan tâm) in something (or somebody) “interesting” (hấp dẫn, lí thú)


Ví dụ:

Are you interested in buying a car? (Bạn có hứng thú muốn mua xe không?)

Tom find politics interesting. (Tim thấy chính trị rất thú vị) 

Did you meet anyone interesting at the party? (Em có gặp ai thú vị ở bữa tiệc không?) 

- Someone “surprised” (ngạc nhiên) at something “surprising” (gây ngạc nhiên)


Ví dụ:

Everyone was surprised that he passed the examination. (Mọi người ngạc nhiên khi anh ta vượt qua kỳ thi)

It was quite surprising that he passed the examination. (Thật khá là ngạc nhiên khi anh ta vượt qua được kỳ thi) 

Someone “disappointed” (thất vọng) about something “disappointing” (làm thất vọng)


Ví dụ:

I was disappointed with the film. (Tôi thấy thất vọng với bộ phim quá)

The film was disappointing. (Bộ phim thật đáng thất vọng)

- Những cặp tính từ khác tận cùng bằng –ing và –ed là:

Đuôi "-ing"Đuôi "-ed"Nghĩafascinatingfascinatedmê hoặcexcitingexcitedhào hứngamusingamusedthích thú amazingamazedthú vịembarrassing embarrassedxấu hổterrifyingterrifiedhoảng sợworryingworriedlo lắng exhaustingexhaustedmệt mỏi astonishingastonished ngạc nhiênshockingshockedhết hồndisgustingdisgustedghê tởm confusingconfusedbối rối frighteningfrightenedhoảng loạn

4. Tính từ được dùng như danh từ:

Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm.

Thường có "the" đi trước tính từ.

Ví dụ:

the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; …

The rich do not know how the poor live. (the rich= rich people, the blind = blind people)

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TÍNH TỪ

- Tận cùng là “-able”: comfortable, capable, considerable, …

- Tận cùng là “-ible”: possible, flexible, responsible, …

- Tận cùng là “-ous”: dangerous, humorous, poisonous, …

- Tận cùng là “-ive”: attractive, decisive, positive, …

- Tận cùng là “-ent”: confident, dependent, different, …

- Tận cùng là “-ful”: stressful, harmful, beautiful, …

- Tận cùng là “-less”: careless, harmless, useless, …

- Tận cùng là “-ant”: important, brilliant, significant, …

- Tận cùng “-ic”: economic, specific, iconic, …

- Tận cùng là “-ly”: friendly, lovely, costly, …

- Tận cùng là “-y”: rainy, sunny, windy, …

- Tận cùng là “-al”: political, historical, physical, …

- Tận cùng là “-ing”: interesting, exciting, boring, …

- Tận cùng là “-ed”: excited, interested, bored, …
 

Chia sẻ với người thân bạn bè: Chia sẻ

BÀI SAU

Vị Trí Của Tính Từ

VỀ CHÚNG TÔI+

LUYỆN THI+

TIẾNG ANH 6 - 12+

KỸ NĂNG TIẾNG ANH+

Copyright 2017 hochay. All rights reserved. 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học