40.TC CLS bệnh xơ gan

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 40: Trình bày các Tr.c CLS bệnh Xơ Gan

1. ĐẠI CƯƠNG:

- Xơ gan là bệnh mạn tính gây tổn thương nặng, lan toả ở các thuỳ gan, đặc điểm tổn thương là mô xơ phát triển mạnh, đồng thời cấu trúc các tiểu thuỳ và mạch máu bị đảo lộn một cách không hồi phục

2. Cận lâm sàng

a. Hội chứng tăng áp lực TMC:

- Đo áp lực tĩnh mạch cửa: bình thg: 10 - 15 cm nước, tăng khi > 25 cm nước, áp lực tĩnh mạch lách tăng, thời gian lách cửa kéo dài

- Đường kính tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch lách: bình thg 8-11 mm, khi có tăng áp của thì đg kính > 13 mm, đg kính tĩnh mạch lách > 11mm (đo = siêu âm)

- Nội soi ổ bụng: giãn tĩnh mạch mạc treo, tĩnh mạch rốn.

- Soi dạ dày, thực quản: Thấy giãn tĩnh mạch 1/3 dưới thực quản và phình vị lớn, tâm vị

b. Hội chứng suy tế bào gan

+ Điện di protein máu: Albumin giảm, gama globulin tăng.

+Tỷ lệ Prothrombin giảm, nghiệm pháp Kohler ( - ), bình thường > 60%, nếu <53% tiên lượng nặng.

+ Tỷ lệ Cholesterol este máu giảm, bình thường: Cholesterol este/ Cholesterol toàn phần = 0,5 - 0,6

+ Nghiệm pháp Galactoza (+).

+ Nghiệm pháp BSP (+): Hiện nay ít làm vì giá trị chẩn đoán thấp.

+ Xét nghiệm dịch cổ chướng: tế bào, tế bào lát thiếu hoá.

+ NH3 máu tăng

c. Hội chứng viêm:

- Fibrinogen máu: tăng > 4 g/l

- LDH > 250 đv, CRP > 20 mg/l, VS tăng (khi có xơ tiến triển)

d. Hội chứng hủy tế bào gan

biểu hiện khi có viêm trong xơ gan tiến triển với tăng ALAT, ASAT

e. Hội chứng thiếu máu

- đẳng sắc, hoặc giảm 3 dòng tế bào máu khi có cường lách

f. các XN ghi hình

- Siêu âm gan: gan nhỏ bờ ko đều, hình răng cưa, dạng nốt, TM cửa, TM lách giãn, tái lập TM rốn, thuyên tắc tĩnh cửa

- chụp cắt lớp tỉ trọng cho thấy hình ảnh tương tự

g. sinh thiết gan: là xét nghiệm quyết định trong chẩn đoán xơ gan, góp phần chẩn đoán nguyên nhân và phân loại xơ gan

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro