Câu 5: U hỗn hợp tuyến nước bọt mang tai

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 5: Trình bày triều chứng LS, chẩn đoán, điều trị u hỗn hợp tuyến nước bọt mang tai


Dịch tễ học


- Là u hay gặp nhất trong các loại u TNB và thường gặp ở mang tai


- 50% các u TNB hoặc 90% các u lành tính vùng mang tai


- Đặc điểm: - Lành tính


- Tiến triển chậm


- Dễ tái phát


- Có thể biến ác tính nếu không được điều trị


Bệnh sinh: u thực thụ của TNB, tổ chức đệm LK thay đổi do các tác dụng tiết từ tổ chức tuyến (Massom)


Triệu chứng LS: u hỗn hợp TNBMT điển hình chia làm 3 giai đoạn


- Giai đoạn đầu:


• Khối sưng phồng tự nhiên dưới dái tai/trước nắp tai/phía trong góc hàm


• Kích thước nhỏ, Ф ≈ 1cm, không đau, sờ chắ, di động dễ, không dính da


• Ấn u vào XH có thể thấy cảm giác sụn trên xương (dấu hiệu Nelaton)


• Lỗ ống Stenon bình thường


• Không sờ thấy hạch


- Giai đoạn toàn phát: sau thời gian dài, vài năm → 10 năm, BN thường 40 - 50t


• U to dần, không đau, không ảnh hưởng sức khỏe


• U to bằng nắm tay ở vùng mang tai → biến dạng mặt → BN đến khám


• Da căng, nhiều chỗ gồ cao, màu sắc da bt


• Sờ: u ranh giới rộng, còn rõ ở phần nông, mật độ không đều (chỗ rắn, chỗ mềm)


- Giai đoạn cuối và các triệu chứng thoái hóa: đột nhiên vài tháng trở lại


• U ảnh hưởng đến sức khỏe của BN và to ra


• Đau, lan lên tai, thái dương, u tai


• Sờ thấy u dính nhiều vào bề sâu


• Da phần nào dính vào u, có thể loét


→ e ngại sự thoái hóa ác tính


• Có thể liệt mặt do u xâm lấn vào DTK VII


Tiến triển:


- Chậm, kéo dài,vài năm đến vài chục năm


- Chuyển thành ác tính: có thể âm ỉ hoặc xuất hiện triệu chứng đau tự nhiên


- Liệt dây VII nhánh dưới


- U to ra, dính ở sâu và với da, có thể loét


Cận lâm sàng:


Sialography: chụp TNB sau bơm thuốc cản quang


- Vùng có u thuốc cản quang không vào được


- Các ống TNB giãn rộng và vài ống bị cụt


→ hình ảnh quả bóng nằm trong lòng bàn tay


Giải phẫu bệnh:


- Đại thể: - U nổi gồ, thường 1 khối, có vỏ giả, do tổ chức tuyến lành


- Đôi khi khá to, có các bướu, có thể khu trú ở 1 điểm nào đó của tuyến


- Bổ tuyến: - Cấu trúc có thể trắng đồng đều hoặc có vách, có nhiều thùy


- Đôi khi trong, đôi khi trắng hồng và mủn, có nhiều ổ chảy máu


- 1 số ca có thể có các nang nhỏ chứa chất kính


- Vi thể: u gồm tổ chức liên bào và chất đệm liên kết


- Liên bào xuất phát từ liên bào túi tuyến hay ống tiết


- Làm thành những nhân hay những bè TB trụ khối ái toan, ai kiềm, TB liên bào cơ


- Đôi khi là những liên bào dị sản hoặc không biệt hóa


- Chất đệm thay đổi thường có tính chất phù nề, gồm các diện thể trong hay thể nhầy


- TB liên bào nằm giữa chất đệm, ít có nhân chia, không có tế bào dị hình


Chẩn đoán


- ∆+: bệnh tiến triển chậm, dựa vào triệu chứng LS, CLS


- ∆≠:


• U lành tính khác như u Warthin, u tuyến đơn hình


• U ác: K biểu mô tuyến


Điều trị


- Không cần sinh thiết trước


- Giai đoạn đầu và giai đoạn toàn phát: cắt rộng toàn bộ tuyến có bảo tồn dây VII


- Giai đoạn thoái hóa ác tính: cắt bỏ toàn bộ tuyến + nạo vét hạch


Tiên lượng: Tái phát nếu cắt không hết


Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro