Câu 6: U men XHD

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 6: Trình bày triệu chứng, chẩn đoán, điều trị u men XHD
Định nghĩa: - Là khối u hay gặp nhất trong số các khối u XH lành tính do R
- Có tính xâm lấn tại chỗ
- Thường gặp ở tuổi trung niên 30-40t
- Ít có sự khác biệt về giới và chủng tộc
U men thể nang:
Nguồn gốc: - Liên bào tạo men của lá R
- Mảnh vụn tế bào biểu bì Malassez
- Có thể phát triển từ một nang CR
LS:
Đặc điểm:
U lành ở XH, tiến triển chậm, có tính chất xâm lấn TC, liên tục hoặc tái phát. 10% có khả năng K hóa
Hay gặp lứa tuổi trung niên, 90% ở XHD - trong đó 90% ở góc hàm
Các liên bào tạo men nhiều khi còn đi theo ống R dưới nên u men rất hay tái phát, muốn điều trị triệt để phải cắt đoạn XH
Thường không có dấu hiệu trừ giai đoạn bội phát khi u bị bội nhiễm
LDVV:
XH phồng, biến dạng mặt, gãy xương bệnh lý
R lung lay 1 chiếc hay hàng loạt
Có dấu hiệu đau nhức ở XH do khối u bị bội nhiễm
Tình cờ phát hiện qua XQ
Bệnh sử
R lung lay, hoặc XH phồng
Tiến triển chậm, không lung lay, không ảnh hưởng SK
Há miệng bt, trừ khi u phát triển vùng LC, mỏm vẹt
δ thực thể:
Gđ chưa làm phồng xương: không có d.h đặc biệt chỉ phát hiện qua XQ
Gđ làm phồng xương:
(N): - U làm phồng xương, biến dạng mặt
- Da trên u bt, ranh giới rõ, mật độ không đồng đều
- Có d.h bóng nhựa hoặc mềm lún tùy từng giai đoạn phát triển
(T): - Phồng ngách TĐ từ góc hàm ra cành ngang, cành cao, mặt trong XHD
- Niêm mạc trên u bt, trừ khi bị bội nhiễm (nề đỏ, có khi loét)
- KC bt, trừ u quá to chạm các R HT → R không chạm khớp đc
- R trên u lung lay hoặc bật ra ngoài
CLS:
XQ:
Hình ảnh tiêu xương: - nhiều buồng, ranh giới rõ nhưng không đều
- có thể có 1 buồng
- có thể dạng tổ ong hay bong bóng xà phòng
CR liên quan tổn thương thường bị tiêu
Có thể thấy R ngầm trong lòng u
GPB:
ĐT: - U có vỏ trắng xám hoặc vàng xám
- Chứa dịch nâu đỏ
- Nang 1 buồng hay nhiều buồng
- Vỏ nang dày mỏng không đều
VT: u đa hình gồm tăng sinh BM, thường là dạng nang và dạng lưới ở trong 1 tổ chức đệm xơ
Điều trị:
Cắt đoạn XH và u, có thể để lại bờ dưới tr/h u xâm lấn bờ trên XH
Nguyên tắc: - Cắt sang tổ chức xương lành cách 1cm
- Đặt nẹp giữ chỗ
- Sau 1 năm tái khám đánh giá tình trạng xương → ghép phục hồi XH
U men đặc tạo R

Nguồn gốc: do sự tăng sinh vô tổ chức của BM ở một điểm nào đó của R hay cơ quan tạo men
LS:
Thường bị ở lứa tuổi thiếu niên, lúc mọc RVV
Tiến triển thầm lặng, chỉ thấy làm phồng xương ít, hơi gồ nhẹ vùng ngách lợi
Sờ nhẵn, đôi khi gồ ghề, niêm mạc phủ bt
Trên cung R: thiếu R hoặc tồn tại RS quá tuổi thay, R mọc sai vị trí, RVV biến dạng
U phát triển thường tiến ra cả bản trong và ngoài XH
Thỉnh thoảng có những đợt bội nhiễm
CLS:
Chọc dò: không thấy gì (vì u rất cừng chắc và đặc)
XQ: - U hình đặc, giới hạn rõ, trong có chứa những hình tròn hoặc nhiều cạnh
- Mật độ giống R
- Có khi xung quanh u thấy hình ảnh 1 hoặc nhiểu R sai vị trí
Điều trị: PT lấy bỏ toàn bộ khối u

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro