Chương 2 : phân công lđ và hợp tác lđ. I. Phân công lđ trong dn

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


1. Một số khái niệm

- Phân công lđ là việc phân chia quá trình lđ hoàn chỉnh thành nhiều phần việc nhỏ hoặc một nhóm người lđ thực hiện

- Chuyên môn hóa lđ ( thực chất phân công lđ) là quá trình giao một công việc cụ thể có phạm vi tương đối hẹp cho 1 hoặc 1 nhóm nglđ chuyên môn thực hiện trong 1 thời gian ổn định lâu dài. Tích cực nân cao nslđ, tiêu cực giảm nslđ (tạo sự nhàm chán)

- Đa năng hóa lđ : là giao công việc cụ thể tương đối rộng thuộc nhiều lĩnh vực công nghệ cho 1 hoặc 1 nhóm nglđ thực hiện tron 1 thời gian dài, ổn định ( áp dụng sản xuất đơn chiếc)

2. Phân loại phân công lao động

- Công nghiệp nặng : sx tư liệu sx

- Công nghiệp nhé : sx tư liệu tiêu dùng

- Phân công lđ chung : lđ trong nội bộ XH

- Phân công lđ đặc thù : phân công lđ trong nội bộ ngành

- Phân công lđ cá biệt : phân công lđ trong nội bộ 1 dn

3. Nd của phân công lđ trong dn

- Xác định những yêu cầu kỹ thuật của cv mà con người phải đáp ứng

- Xây dựng những danh mục nghề nghiệp của dn để thực hiện hướng nghiệp tuyển chọn cán bộ công nhân 1 cách khách quan theo yêu cầu của công việc

- Bố trí cán bộ công nhân theo đúng yêu cầu của công việc, áp dụng những phương pháp đào tạo và huấn luyện phù hợp

4. Yêu cầu phân công lđ

- Đảm bảo sự phù hợp giữa nd và hình thức của phân công lđ với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất

- Đảm bảo sự phù hợp giữa những khả năng và phẩm chất của người lđ ( khả năng nghề nghiệp, tâm sinh lý, xh...) với những yêu cầu của cv

- Đảm bảo sự phù hợp giữa công việc được phân công với đặc điểm và khả năng của con người

5. Các hình thức phân công lđ

a. phân công lđ theo chức năng

- Là hình thức phân công lđ tách riêng các cv khác nhau thành những chức năng lđ nhất định, căn cứ vào vị trí và chức năng chính của nglđ thực hiện

- phân công lđ theo chức năng

+ lđ sx-kd : công nhân chính, công nhân phu, nhân viên quản lý sx-kd

+ lđ không sx-kd :

*tác dụng

- giúp người lđ làm việc đúng phạm vi trách nhiệm của mình

- nglđ k bị hao phí tg vào những việc k đúng chức năng nhờ đó nslđ tăng cao

*mức đố hợp lý của phân công lđ thep chức năng

Theo chỉ tiêu sd thời gian lđ

Theo chỉ tiêu thay đổi độ dài chu kỳ sản xuất

- Chu kỳ sx là khoảng tg kể từ lúc đưa nguyên vật liệu vào sx cho đến khi chế tạo xong, kiểm tra và nhập kho thành phẩm

Cthực tế -Cthiết kế > 0

- Chu kỳ sản xuất

+ chu kỳ sx có thể đc xđ cho từng chi tiết, từng bộ phận hoặc 1 sp hoàn chỉnh

+ thời gian tính chu kỳ sx theo dương lịch ( kể cả những ngày làm việc theo chế độ và những ngày làm việc theo chế độ và những ngày nghỉ theo qui định)

b. phân công lđ theo công nghệ

- là hình thức phân công lđ trong đó tách các loại công việc khác nhau tùy theo tính chất của qui trình công nghệ

Vd : trong cơ khí : tiện, nguội, phay

Trong may : cắt, may, nhuộm

*phân công lđ theo đối tượng : một công nhân hay một nhóm công nhân tực hiện 1 tổ hợp các công việc tương đối trọn vẹn, chuyên chế tạo 1 sp hoặc một chị tiết nhất định của sp ( đơn chiếc, thủ công,hàng loạt nhỏ)

- ưu điểm : thích hợp với loại hình thức sx đơn chiếc, hàng loạt nhỏ, thủ công

- nhược điểm : nslđ không cao, tính chuyên môn hóa thấp

*phân công theo bước công việc : mỗi công nhân chỉ thực hiện 1 hay vài bước cv trong chế tạo sp hoặc chi tiết sản phẩm

- ưu điểm : thực hiện được chuyên môn hóa công việc, chuyên môn hóa công nhân, chuyên môn hóa máy móc, thiết bị ; thường áp dụng trong sx hàng loạt, hàng khối

- nhược điểm : dễ phát sinh tính đơn điệu trong công việc do phân chia quá nhỏ quá tình sx.

c. phân công lđ theo mức độ phức tạp của cv

- là hình thức phân công lđ trong đó tách riêng các cv khác nhau tùy thuộc vào tính chất phức tạp của công việc

*Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá trình độ lđ

Hệ số phân công lđ

Nếu phân tích ở nhiều nơi làm việc ( phân xưởng, bộ phận sx)

Trong đó: N : số công nhân làm việc ở bộ phận nghiên cứu

là tổng thời gian mà 1 hay nhiều công nhân làm việc không sản xuất

*mức tiết kiệm lđ

Trong đó : TK số lđ tiết kiệm đc do các biện pháp tổ chức

TLĐ số giờ tiết kiệm đc của những cv hoặc sp

QLĐ là quỹ thời gian làm việc bình quân của công nhân trong năm

K hệ số hoàn thành mức

M tổng số công việc hoặc sp

*mức tiết kiệm giờ công lđ

Nếu mức tiết kiệm lđ do kq của các biện pháp k phải áp dụng từ đầu năm thì tính theo ct

Trong đó Ttt hao phí tg của khối lượng cv được khảo sát thực tế

Tkh hao phí thời gian ca=ủa klg công việc theo kế hoạch

M Klg cv (sp)trong năm kế hoạch

B hệ số thời gian áp dụng biện pháp kỹ thuật

*những biện pháp chống đơn điệu

- thay đổi tấc độ, nhịp điệu dây chuyền

- luân phiên giữa các cv khác nhau

- sd các loại âm nhạc thích hợp sx

- kinh nghiệm nhiều nghề nghiệp và phối hợp các chức năng

- đứng nhiều máy(phục vụ nhiều máy)

- người công nhân phục vụ nhiều máy khác nhau trong tg tự động của 1 máy

Đk đứng nhiều máy

- Tg máy chạy tự động Tmtđ > thời gian ng công nhân lđ thủ công trên 1 máy Tlđ

Số máy tối đa ng công nhân có thể phục vụ đc ( các máy phục vụ giống nhau)

Như vậy slg máy công nhân có thể đứng phụ thuộc vào 2 yếu tố

- Tg máy tự động

- Tg ng công nhân thao tác thủ công trên mỗi máy

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro