問題25

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ユーモア yuumoa hài hước
人気 ninki được yêu thích
詩 shi thơ.
締め切り shimekiri hạn, kỳ hạn.
データ deita dữ liệu.
犯人 hannin tội phạm.
手袋 tebukuro găng tay.
つもり tsumori định.
メンバー menbaa thành Viên.
免許 menkyo bằng, giấy phép.
家賃 yachin tiền phòng.
日当たり hiatari nắng chiếu sáng.
文化祭 bunkasai lễ hội văn hoá
ミュージカル myuujikaru nhạc kịch.
秘密 himitsu bí mật.
遅れる okureru trễ.
考える kangaeru suy nghĩ.
確認する kakunin suru xác nhận
申し込む moushikomu đăng ký.
出る deru xuất phát, chạy.
バンクする banku suru nổ lốp xe
頼む tanomu nhờ.
答える kotaeru trả lời.
誘う sasou rủ rê, mời mọc.
取る toru lấy.
飼う kau nuôi.
覚える oboeru nhớ, thuộc.
かっこいい kakkoii phong cách.
泊 haku đêm (số đếm)
ほかに hokani ngoài ra.
もうすぐ mousugu sắp sửa.
必ず kanarazu nhất định.
眠い nemui buồn ngủ.
押す osu ấn.
資料 shiryo tài liệu.
残業する zangyo suru tăng ca.
とこでも dokodemo bất cứ nơi đâu.
涙 nami sóng.
電話代 denwadai tiền điện thoại, phí điện thoại.
休養 kyuuyo việc gấp.
早退 soutai về sớm.
あちこち achikochi chỗ này chỗ kia.
必要 shimpai lo lắng.
何をやるか、もう決めましたか。
Nan wo yaruka, mou kimemashitaka.
Làm gì vậy. Đã quyết định chưa.
もうすぐ 文化祭 ですね。
Mousugu bunkasai desune.
Sắp đến lễ hội văn hoá rồi nhỉ.
キムさんの クラスは 何を やるか、もう決めましたか。
Kimusan no kurasu wa nan wo yaruka, mou kimemashitaka.
Lớp của anh kimu thì sao, đã quyết định chưa.
ええ、皆で ミュージカルを やります。
いいですね。
Ee, mina de myuujikaru wo yarimasu. Iidesune.
Vâng, mọi người làm nhạc kịch
どんな ミュージカルか。
Donna myuujikaru ka.
Nhạc kịch như thế nào vậy.
秘密です。どんな ミュージカルか、楽しみに していてください。
Himitsu desu. Donna myuujikaru ka, tanoshimi ni shitekudasai.
Bí mật. Nhạc kịch như thế nào thì hãy chờ xem nhé.
ええ、必ず 見に 行きますよ。
Ee, kanarazu mi ni ikimasuyo. Vâng, nhất định tôi sẽ đến xem.
でも、あまり時間が ないので、歌が 覚えられるかどうか、ちょうと 心配です。
Demo, amari jikan ga nainode, uta ga oboerareru kadouka, chouto shimpai desu.
Nhưng bởi vì có ít thời gian, không biết có nhớ được bài hát hay không, lo lắng một chút.
大丈夫ですよ。頑張ってください。
Daijoubu desuyo. Ganbatte kudasai.
Không sao đâu. Hãy cố lên.
ありがとうございます。
Cảm ơn.
Vる            ので
Aぃ            ので
Aな      な    ので
N        な    ので
BỞI VÌ, VÌ ~
日本語が 分からない ので、英語で 話してもいいですか。
Nihongo ga wakaranai node, eigo de hanashitemo iidessuka
Vì không biết tiếng Nhật, noia chuyện tiếng anh có được không.
毎日、忙しい ので、どこも 遊びに 行けません。
Mainichi, isogashi node, dokomo asobi ni ikemasen.
Bởi vì mỗi ngày đều bận rộn, chỗ nào cũng không thể đi.
今日は、誕生日な ので、ワインを 買いました。
Kyo wa, tanjoubi na node, wain wo kaimashita.
Vì hôm nay là sinh nhật tôi, nên tôi đã mua rượu vang.
からー bởi vì. Mang tính chủ quan.
- Mệnh lệnh, yeu cầu
いい子 ですから、大人しくしなさい。
Iiko desukara, otona shikushi nasai.
Vì là đứa trẻ ngoan, nên hãy giống người lớn đi.
暑いですから、窓を 開けてください。
Atsui desukara, mado wo akete kudasai.
Bởi vì trời nóng, hãy mở cửa sổ đi.
- Cấm chỉ
危ないですから、そこへ 行っては 行けない。
Abunai desukara, soko he ittewa ikenai.
Bởi vì nguy hiểm, không thể đến đó chơi.
- Ý chí của người nói.
美味しいから、もう 一つ食べたい。
Oishi kara, mou hitotsu tabetai.
Bởi vì ngon, muốn ăn thêm một cái.
- Phỏng đoán của người nói.
天気が よかったから、楽しいかったでしょう。
Tenki ga yokattakara, tanoshi katta deshou.
Bởi vì thời tiết đẹp, có lẽ vui lắm nhỉ.
- Chủ trương mang tính đúng đắn.
暗くなったから、帰ります。
Kuraku natta kara, kaerimasu. Bởi vì tối rồi, về nhà thôi.
のでー bởi vì. Mang tính khách quan.
- Biểu thị tính lịch sự, xin phép, biện luận.
休養が 有るので、早く帰っても いいですか。
Kyuuyo ga aru node, hayaku kaette mo iidesuka.
Bởi vì có việc bận, tôi về sớm có được không.
- Miêu tả tính khách quan của trạng thái.
強い 風が 吹いたので、あちこちの 看板 倒れ してしまった。
Tsuyoi kaze ga fuita node, achikochi no kanban taoreru shiteshimatta.
Bởi vì gió thổi mạnh, bảng hiệu bị đổ chỗ này chỗ kia.
- Không muốn nhấn mạnh trọng ý của người nói.
暗くなった ので 帰ります。
Kuraku natta node kaerimasu.
Vì tối rồi, về nhà thôi.
Vる        か    
Aぃ        か
Aな   な   か
N     な   か
Mẫu câu có nội dung chưa biết, có nghi vấn từ.
試験は 何時に 始まるか。教えてください。
Shiken wa nanji ni hajimaruka. OShietekudasai.
Kiểm tra bắt đầu mấy giờ. Hãy nói cho tôi.
何が 必要か、教えてください。
Nani ga hitsuyouka, oshiete kudasai.
Hãy nói cho tôi bjeets cái gì cần thiết.
いつが 締め切りか、教えてください。
Itsu ga shimekiri ka, oshiete kudasai.
Hãy nói cho tôi biết khi nào kết thúc.
何時間が かかるか、調べてください。
Nanjikan ha kakaru ka, shirabete kudasai.
Tìm giúp tôi tốn bao nhiêu thời gian.
Vる        かどうか
Aぃ        かどうか
Aな   な    かどうか
N     な   かどうか
CÓ HAY KHÔNG
- Câu có nội dung không biết, không có nghi vấn từ.
その話は 本当かどうか、分かりません。
Sono hanashi wa hontou kadouka, wakarimasen.
Câu chuyện này không biết có thật hay không.
ツアーに 行くかどうか、確認します。
Tsuaa ni iku kadouka, zangyou shimasu.
Không biết có nên đi chuyến tour này hay không.
海が 見える部屋 かどうか、確認します。
Umi ga mieru heya kadouka, zangyou shimasu.
Lấy phòng nhìn thấy biển hay không.
まだ ~ ていません。
CHƯA, VẪN CHƯA.
もう レポートを 出しましたか。
Mou repouto wo dashimashitaka
Đã gửi báo cáo chưa.
はい、もう 出しました。
Hai, mou dashimashita.
Vâng, đã gửi rồi.
いいえ、まだ 出していません。
Iie, mada dashiteimasen.
Không, vẫn chưa gửi.
もう テーマを 決めましたか。
Mou teima wo kimemashitaka.
Đã quyết định chủ đề chưa.
はい、もう 決めました。
Hai, mou kimemashitaka.
Vâng, đã quyết định rồi.
いいえ、まだ 決めていません。
Iie, mada kimeteimasen.
Không, vẫn chưa quyết định.
どこが いいですか。
Doko ga ii desuka.
Có chỗ nào tốt.
何時に 京都に 着きますか。
Nanji ni kyouto ni tsukimasuka.
Mấy giờ thì đến kyoto.
何時間 かかりますか。
Nanjikan kakarimasuka.
Tốn bao nhiêu thời gian.
ホテルは 1泊いくら ですか。
Hoteru wa 1Baku ikura desuka.
Khách sạn bao nhiêu một đêm.
どのレストランが 安くて 美味しい ですか。
Dono resutoran ga yasukute oishii desuka.
Nhà hàng nào vừa rẻ vừa ngon
何を 書くか、考えました。
Nani wo kakuka, Kangaemashita
Nghĩ xem viết cái gì.
どんなデータが 必要 か、考えました。
Donna deita ga hitsuyou ka, kangaemashita.
Nghĩ xem cái tài liệu này quan trọng thế nào.
どうやって データを 集めるか、先生に 聞きました。
Dou yatte deita wo atsumeru ka, sensei ni kikimashita.
Giáo Viên đã nói phải tập trung tài liệu lại.
どの資料を 使うか、考えました。
Dono shiryo wo tsukau ka, kangaemashita.
Nghĩ xem tài liệu mày sử dụng thế nào.
いつが 締め切りか、先生に 聞きました。
Itsu ga shimekiri ka, sensei ni kikimashita.
Nghe giáo Viên nói khi nào là hạn cuối.
犯人は 眼鏡を 掛けて いましたか。
Hannin wa megane wo kakete imashitaka.
Tên trộm có đeo kính không.
さあ、眼鏡を 掛けていた かどうか、分かりません。
Saa, megane wo kaketeita kadouka, wakarimasen.
À, có đeo kính hay không tôi cũng không biết.
男の人 かどうか、分かりません。
Otoko no hito kadouka, wakarimasen.
Không biết có phải đàn ông hay không.
短く髪 かどうか、分かりません。
Mijjkaku kami kadouka, wakarimasen.
Không biết tóc ngăn hay dài.
ナイフが有る かどうか、分かりません。
Naifu ga aru kadouka, wakarimasen. Không biết có cầm dao hay không.
手袋が 有る かどうか、分かりません。
Tebukuro ga aru kadouka, wakarimasen.
Không biết có đeo găng tay hay không.
高いかどうか、分かりません。
Takai kadouka, wakarimasen.
Không biết có cao hay không.
このバスは みどり町へ 行きますか。
Kono basu wa midori machi he ikimasuka.
Xe bus này có đi thành phố midori không.
さあ、行くかどうか、分かりません。あの人に 聞いてください。
Saa, iku kadouka, wakarimasen. Ano hito ni kiite kudasai.
À, tôi cũng không biết có đi hay không. Hãy hỏi người kia.
バスは 何時に 出ますか。
Basu wa nanji ni demasuka.
Xe bus mấy giờ chạy.
さあ、何時に 出るか、分かりません。あの人に 聞いてください。
Saa, nanji ni deru ka, wakarimasen. Anohoto ni kiite kudasai.
À, tôi cũng không biết mấy giờ chạy. Hãy hỏi người kia.
このカードが 使えるか、分かりません。
Kono kaado ga tsukaeru ka, wakarimasen.
Không biết cái thẻ này có sử dụng được không.
みどり町 まで どのぐらい かかるか、分かりません。
Midorimachi made dono gurai kakaru ka, wakarimasen.
Tôi cũng không biết đến thành phố midori tốn bao nhiêu thời gian.
市民センターは バス亭から 近いか、分かりません。
Shimin sentaa wa basutei kara chikai ka, wakarimasen.
Không biết Có trạm xe bus gần trung tâm shimin hay không.
みどり町は いくつ 目の バス亭か、分かりません。
Midorachi wa ikutsj me no basutei ka, wakarimasen.
Không biết ở thành phố midori có bao nhiêu trạm xe bus.
私は 子供が いる ので、家賃が 高くても広い アパートを 探しています。
Watashi wa kodomo ga iru node, yachin ga takaku temo hiroi apaato wo sagashite imasu.
Tôi thì bởi vì có con nhỏ, nên đang tìm căn hộ rộng và tiền nhà cao.
そうですか。私は 犬を 飼っている ので、ペットを 飼ってもいい アパートを 探しています。
Sou desuka. Watashi wa inu wo katte iru node, petto wo kattemo ii apaato wo sagashite imasu.
Vậy à. Tôi thì bởi vì nuôi chó, nên tìm căn hộ có nuôi thú cưng.
ほかに どんなことを 確認しますか。
Hoka ni donna koto wo kakunin shimasuka.
Xác nhận những việc này không
私は 駅から どのぐらい かかるか、確認します。貴方は。
Watashi wa eki kara dono gurai kakaru ka, kakunin shimasu. Anata wa.
Tôi thì từ nhà ga đến để xác nhận việc này, bạn thì sao.
私は 日当たりが いいかどうか、確認します。
Watashi wa hiatari ga ii kadouka, kakunin shimasu.
Tôi thì đi xem có ánh nắng tốt hay không.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học