問題28

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

虫 mushi côn trùng.
鍵 kagi chìa khoá.
カーテン kaaten rèm cửa.
引き出し hikidashi ngăn kéo.
金庫 kinko két sắt.
床 yuka sàn nhà.
花瓶 kabin bình hoa.
書類 shorui giaya tờ.
懐中電灯 kaichuudentou đèn pin.
電池 đến chỉ pin.
穴 amu lỗ.
袋 fukuro túi, bao.
毛布 moufu mền.
ニュース nyuusu tin tức.
ボーナス bounasu thưởng.
味 aji vị.
におい nioi mùi.
風 kaze gió.
音 oto tiếng động.
電線 densen đường dây điện.
津波 tsunami sóng thần.
情報 jouhou thông tin.
自然 shizen tự nhiên.
災害 saigai thiên tai.
涙 nami sóng.
空 sora bầu trời.
星 hoshi ngôi sao.
いか ika con mực.
最近 saikin gần đây.
倒れる taoreru ngã.
閉まる shimaru đóng.
破れる yabureru rách.
かかる kakaru khoá.
ぬれる nureru ướt
乾く kawaku khô.
落ちる ochiru rơi.
折れる oreru gãy.
切れる kireru đứt, hết, cạn.
汚れる yogoreru bẩn.
できる dekiru làm ra, xuất hiện, hình thành.
にこにこする nikoniko suru mỉm cười.
混ぜる mazeru trộn.
踏む fumu dẫm đạp.
延ばす nobasu kéo mỏng ra. Kéo rộng ra.
畳む tatamu xếp, gấp.
通る taoru đi qua.
キャッチする kyacchi suru chụp lấy.
困る komaru khó khăn.
揺れる yureru rung động, lung lay.
詳しい kuwashii chi tiết.
薄い usui mỏng.
細い atsui dày.
厚い hosoi ốm, mảnh.
太い futoi mập.
丁寧 teinei đàng hoàng, đẹp.
変 hen kì lạ.
正確 seika đúng.
ロマンチック romanchikku lãng mạn.
さっき sakki lúc nãy.
できるだけ dekirudake nếu được.
ですから desukara vì thế.
ほら hora nào, nhìn này.
によると niyoruto theo như.
だからなんですね thì ra là vậy đó à.
これでいいですか。thế này được không.

空に 星が 出ています。
Trên trời mọc nhiều sao quá.
静かですね。涙の 音が しますよ。
Yên tĩnh nhỉ. Có tiếng sóng.
風の 音も します。ほら、空に たくさん 星が 出ています。
Có cả tiếng gió. Nhìn kìa, trêm trời nhiều sao quá.
マリーさん、あそこを 見てください。
Marii, nhìn đằng kia kìa.
あ、船が 見えますね。電気が たくさん ついていますよ。
A, thấy cả thuyền nhỉ. Thời tiết tốt quá ha.
いかを 取っているんです。
Câu mực đó.
船の 電気が 小さく 揺れています。ロマンチックですね。
Đèn của con thuyền cứ lay động. Lang mạn quá.
もう少し 歩きましょうか。
Cùng đi dạo một chút nhé.

Nが  V(tự) ています。
ĐANG ~

[ています] DÙNG ĐỂ DIỄN TẢ TRẠNG THÁI PHÁT SINH DO KẾT QUẢ CỦA TÁC ĐỘNG HOẶC HÀNH ĐỘNG.

窓が 壊れています。koware.
Cửa sổ thì hỏng.
ドアが 開いています。
Cửa thì mở.
シャツが 汚れています。yogore
Áo thì bẩn.
紙が 破れています。yabure.
Giấy thì rách.

- TRỢ TỪ ĐI KÈM LÀ が。
- ĐỘNG TỪ LÀ NHỮNG ĐỘNG TỪ CHỈ TRẠNG THÁI LÀ KẾT QUẢ CỦA MỘT HÀNH ĐỘNG ĐÃ DIỄN RA TRONG QUÁ KHỨ VÀ BÂY GIỜ VẪN ĐANG LƯU LẠI.

桜の 枝が 折れています。ore
Cành hoa anh đào thì gãy.
私の 電話が 壊れていました。koware
Điện thoại của tôi thì hỏng.
家へ 帰った 後で、窓が 閉まっています。
Sau khi tôi trở về nhà, thì cửa sổ đóng lại.

Vる                 そうです。
Aな        だ       そうです。
N         だ       そうです。
NGHE NÓI.

- NGƯỜI NÓI TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN MÌNH NHẬN ĐƯỢC KHÔNG THÊM Ý KIẾN RIÊNG.

Duyさんは 子供のとき、ハノイに 住んでいたそうです。
khi Duy còn là trẻ con, đã sống ở Hà Nôi.
新聞で 読んでんですか、新しい空港が できるそうです。
Tôi đọc báo nghe nói có thể có sân bay mới.
Anさんは 恋人と 別れた そうです。wakareru chia tay.
Nghe nói An chia tau người yêu rồi.
新聞で 読んだんですが、昔ここは 海だった そうです。
Tôi đọc báo nghe nói chỗ này ngày xưa là biển đấy.

- KHI MUỐN NÓI RÕ NGUỒN CUNG CẤP THÔNG TIN GHÌ THÊM によると。

天気予報 によると、明日は 寒くなる そうです。
Theo như dự báo thời tiết, ngày mai trời có lẽ lạnh đấy.
毎日 小さい 地震が 起きている そうです。
Mỗi ngày có động đất nhỏ.
いい においが しますね。
Mùi thơm quá.

A(い)     く     +   V
A(な)     に     +   V

ここを 強く押してください. Tsuyoi mạnh.
Hãy ấn mạnh ở chỗ này.
この場所を きれいに 掃除しましょう。
Hãy dọn dẹp sạch chỗ này.
ええ、これは 今朝 母が 作った。
がします。
Cái đó là do mẹ tôi nấu mỗi ngày.

N(mùi,vị,tiếng) がします。

- DIỄN TẢ SỰ NHẬN BIẾT BẰNG GIÁC QUAN, Ý KIẾN CHỦ QUAN.
コーヒーまめは いい においが します。
Hạt cafe mùi thơm ghê.
この ジュースは 美味しい味が します。
Nước trái cây này vị ngom quá
変な においが します。
Mùi lạ quá.

Vましょうか。 CÙNG LÀM V THÔI.

食事に 来ましょうか。
cùng đi ăn thôi.
疲れたので 休みましょうか。tsukare mệt mỏi.
Bởi vì mệt mỏi cùng nghỉ ngơi nhé.
で LÀ TRỢ TỪ BIỂU LỘ NGUYÊN NHÂN. DANH TỪ DIỄN TẢ THIÊN TAI, TAI NẠN.

地震で ビルが 壊れました。
Động đất làm đổ toà nhà.
交通事故で どうろが 渋滞しています。koutsuu jiko tai nạn giao thông. Juutai tắc ngẽn.
Tai nạn giao thông làm đường tắc ngẽn.

N   によると  THEO NHƯ N

- DIỄN TẢ NƠI XUẤT PHÁT CỦA ĐIỀU MÌNH NGHE ĐƯỢC VÀ CHỖ DỰA CỦA SỰ SUY ĐOÁN.

天気予報 によると、明日 晴れる そうです。
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời đẹp.
あの雲の ようす によると 明日は 多分晴れるだ そうです。
Theo hình dáng đám mây này có lẽ ngày mai trời đẹp.

N1で   N2が   V(tự)

Nで DÙNG TRONG TRƯỜNG HỢP NÀY LÀ CÁC DANH TỪ CHỈ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN, BIẾN CỐ.

どうして ビルが 倒れたんですか。
tại sao toà nhà đổ vậy.
地震で ビルが 倒れました。
Toà nhà đổ do động đất.
交通事故で 人が たくさん 死にました。
Tai nạn giao thông làm nhiều người chết.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học