本文27

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

いつから熱が あるんですか。
Itsu kara netsu ga arun desuka.
Bị sốt khi nào vậy.

はい、スバル日本語学校です。
Hai, subaru nihongo gakko desu.
Xin chào, đây là trường Nhật ngữ Subaru.
もしもし、マリーです。
Moshimoshi, marii desu.
Alo, tôi là marii.
あ、マリーさん、どうしたんですか。
A, marii san, doushitan desuka.
A, bạn marii, có chuyện gì vậy.
熱が あるので、今日休みたいんですが、先生に そう伝えていただけませんか。
Netsu ga aru node, kyo yasumitai ndesuga, sensei ni sou tsutaete itadakemasenka.
Bởi vì tôi bị bệnh, hôm nay tôi muốn nghỉ, có thể chuyển lời với giáo Viên giúp tôi có được không.
熱ですか。それは いけませんね。いつから熱が あるんですか。
Netsu desuka. Sore wa ikemasen ne. Itsukara netsu ga aru ndesuka.
Bệnh rồi à. Vậy thì không đi được nhỉ. Bạn bênhn từ khi nào vậy.
一昨日の 夕方からです。
Ototoi no yuukata kara desu.
Từ chiều ngày hôm kia.
病院へ 行きましたか。
Byouin he ikimashitaka.
Đã đi bệnh viện chưa.
いいえ、寝たら 治ると思ったんですが、なかなか治りません。
Iie, netara naoru to omotta ndesuga, nakanaka naorimasen. Không, bởi vì tôi nghĩ ngủ rồi sẽ khỏi, nên mãi mà không hết bệnh.
そうですか。今日は 必ず病院へ 行ってください。
Soudesuka. Kyo wa kanarazu byouin he itte kudasai.
Vậy à. Hôm nay nhất định là hãy đi bệnh viện đi nhé.
はい、分かりました。
Hai, wakarimashita.
Vâng, tôi hiểu rồi.
じゃ、先生に 伝えますね。お大事に。
Ja, senseu ni tsutaemasu ne. Odaiji ni.
Vậy thì, tôi sẽ chuyển lời cho giáo Viên. Chuyện này quan trọng mà.

来月同窓会を するんですが、出席していただけませんか。
Raigetsu dousoukai wo suru ndesuga, shusseki shite itadakemasenka.
Tháng sau có họp mặt lớp, tôi tham gia có được không.
全部で 50人ぐらいを 来るんですが、教室を 貸します。
Zenbu de 50nin gurai wo kiru ndesuga, kyoushitsu wo kashimasu.
Có khoảng 50 người đến, mượn phòng học.
アン先生の 連絡先が 分からないんですが、教えます。
An sensei no renrakusaki ga wakaranai ndesuga, oshiemasu.
Nhưng không biết địa chỉ liên lạc của thầy An, hỏi xem nào.
10時に 始めるんですが、10時までに 来ます。
10ji ni hajimeru ndesuga, 10ji made ni kimasu.
10 giờ bắt đầu, hay 10 giờ đi
私たちは 先生の 歌が 好きなんですが、歌いです。
Watashitachi wa sensei no uta ga sukina ndesuga, utaidesu.
Chúng tôi thì hát bài hát mà giáo Viên thích.
コーヒーを 飲み なから、新聞を 読みます。
Koohii wo nomi nakara, shimbun wo yomimasu.
Vừa uống cafe vừa đọc báo.
映画を 見 なから、ポップコーンを 食べます。
Eiga wo mi nakara, poppukoun wo tabemasu.
Vừa xem phim vừa ăn bắp rang.
どこへ 行くの?
Doko he iku no.
Đi đâu vậy.
山。yama. Núi.
へえ、羨ましい なあ。
Hee, urayamashi naa.
Hả, ghen tị quá đi.
何へ 行く の?
Nani he iku no.
Đi làm gì?
つもり。tsumori. Câu cá.
何で。nande. Đi bằng gì.
父の車。chichi no kuroma. Xe của bố tôi.
誰。dare. Đi với ai.
家族。kazoku. Gia đình tôi.
いつ。itsu. Khi nào đi.
5-7から5-9まで。
5/7kara 5/9made .từ ngày 7 tháng 5 đến ngày 9 tháng 5.

私は 高校を 卒業したら、アルバイトを  しながら 好きな 音楽の 活動を したいと 思っています。
Watashj wa koukou wo sotsugyou shitara, arubaito wo shinagara, sukina ongaku no katsudou wo shitai to omotte imasu.
Tôi thì sau khi tốt nghiệp cấp 3, tôi nghĩ mình thích hoạt động âm nhạc nên không đi làm thêm.
そして、将来 プロに なりたいです。
Soshite shourai poro ni naritai desu.
Sau đó tôi sẽ trở nên chuyên nghiệp trong tương lai.
だから、私は 大学へ 行きたくないんですが、両親は 反対しています。
Dakara, watashj wa daigaku he ikitakunai ndesuga, ryoshin wa hantai shite imasu.
Vì vậy, tôi thì không muốn lên đại học, bố mẹ tôi thì phản đối.
どうしたらいいですか。
Doushitara iidesuka.
Làm sao cho tốt đây.
検事さんの 気持ちは よく 分かります。
Kenji san no kimochi wa yoku wakarimasu.
Tôi hiểu cảm giác của bạn kenji.
本当に 音楽が 好きなんですね。
Hontouni ongaku ga sukina ndesu ne.
Bạn thật sự thích âm nhạc nhỉ
でも、ご両親の 気持ちも 分かります。
Demo, go ryoushin no kimochi mo wakarimasu.
Nhưng tôi cũng hiểu cảm giác của cha mẹ bạn.
検事さんの 将来を 心配しているんですよ。
Kenji san no shourai wo shimpai shite iru ndesu yo.
Lo lắng cho tương lai của bạn kanji.
芸術学部が ある 大学が ありますから、大学へ 行き なから 音楽の 活動を 続けたらどうですか。
Geijutsu gakubu ga aru daigaku ga arimasu kara, daigaku he iki nakara ongaku no katsudou wo tsuzuke tara doudesuka.
Có trường đại học có khoa nghệ thuật, vừa đi học đại học, vừa hoạt động âm nhạc, bạn thấy thế nào.
検事さんは どうして 大学へ 行きたくないんですか。
Kenji san wa doushite daigaku he ikitakunai ndesuka.
Kenji thì tại sao lại không muoona đi học đại học.
カウンセラーは どうして 両親が 反対している と思っていますか。
Kaunseraa wa doushite ryoushin ga hantai shite iru to omotte imasuka.
Người tư vấn nghĩ sao về việc phản đối của bố mẹ.
どんなアドバイスを しましたか。
Donna adobaisu wo shimashitaka.
Lời khuyên đó thế nào.
好きな人に 好きだと 言えないんですが、どうしたらいいですか。
Sukinahito ni sukida to ienai ndesuga, doushitara iidesuka.
Không thể nói thích với người mình thích, thì làm thế nào được đây.

ここで休めます。散歩できます。昼ご飯が 食べられます。公園
Koko de yasumemasu. Sanbo dekimasu. Hirugohan ga taberaremasu. Kouen.
Có thể nghỉ ngơi ở chỗ này. Có thể đi bộ. Có thể ăn trưa. (Công Viên)
ここで 本が 借りられます。あまり大きい声で 話せません。辞書は 借りられません。図書館。
Có thể mượn sách ở đây. Không thể nói to. Từ điển thì không thể mượn. (Thư viện)
Koko de hin ga kariraremasu. Amari ookiikoe de hanasemasen. Jisho wa kariraremasen.
ここで 乗れます。ナイフを 持ってない かどうか、チエックします。時々パスポートを 見せなければなりません。空港。
Koko de noremasu. Naifu wo mottenai kadouka, chiekku shimasu. Tokidoki pasupouto wo mise nakereba narimasen. Kuukou.
Chỗ này có thể đến. Phải kiểm tra xem có mang dao hay không. Thỉnh thoảng phải cho xem hộ chiếu. (Sân bay)
これで 聞けます。いいことも 悪いことも 聞けます。年を取ると だんだん 性能が 悪いなります。耳。
Kore de kikemasu. Iikoto mo warui koto mo kikemasu. Toshiwotoru to dandan seinou ga warui narimasu. Mimi.
Cái đó có thể nghe. Có thể nghe yếu đi. Khi có tuổi dần dần chức năng cũng yêu đi. (Tai)
これを使うと、遠くや 近くに ある物が はっきり 見える ように なります。いろいろな デザインが あります。ガラスや プラスチックの 物が あります。眼鏡。
Kore wo tsukau to, tooku ya chikaku ni arumono ga hakkiri mieru youni narimasu. Iroirona dezain ga arimasu. Garasu ya purasuchikku no mono ga arimasu. Megane.
Cái sử dụng để có thể nhìn gần, nhìn xa được rõ ràng hơn. Có nhiều loại thiết kế. Có thể làm bằng thủy tinh hoặc bằng nhựa. (Kính)
山登りを 楽しむ人たらが 多い。
Yamanobori wo tanoshimu hito tara ga ooi.
Nhiều người thích leo núi.
しかし、気を つけなければならない こと が ある。
Shikashi, ki wo tsuke nakereba naranai koto ga aru.
Chỉ là, có nhiều điều phải chú ý.
山は 1000 メートル 上がると 気温が 6度低くなる。
Yama wa 1000m agaru to kion ga 6do hiku naru.
Nuia thì khi lên đến hơn 1000m nhiệt độ sẽ giảm xuoonga 6độ.
だから、高い山に 行くとき、必ずセーターを 持って 行かなければならない。
Dakara, takai yama ni iku toki, kanarazu seitaa wo motte ikanakereba naranai.
Bởi vậy, khi đi núi cao, nhất định phải mang theo Áo khoác
また、山の 天気は すぐ 変わるので、雨具も 必要だ。
Mata, yama no tenki wa sugu kawaru node, amagu mo hitsuyou da.
Còn nữa, thời tiết trên núi hay thau đổi, Áo mưa cũng rất quan trọng.
登るときは 苦しいが、友達と 話し ながら、ゆっくり歩いたらいい。
Noboru toki wa kurushii ga, tomodachi to hanashi nagara, yukkuri arui tara ii.
Khi leo lên khổ lắm, tôi nói chuyện với bạn bè, và đi từ từ.
下りるときは、十分 気を つけて 歩かなければならない。
Oriru toki wa, juubun ki wo tsukete arukanakereba naranai
Khi đi xuống thì, tự mình phải cẩn thận.
下りるときのほうが けがを する 場合が 多いからだ。
Oriru toki nohouga kega wo suru baai ga ooi karada.
Khi đi xuống thì có nhiều trường hợp cần chú ý hơn.
この2500メートルの 山の 上は 今何度ぐらい だと 思っていますか。
Kono 2500 meitoru no yama no ue wa ima nando gurai da to omotte imasuka.
Ở chỗ mà núi cao 2500m thì bạn nghĩ khoảng bao nhiêu độ.
山に 登るとき、何を 持って 行かなければなりませんか。
Yama ni noboru toki, nani wo motte ikanakeraba narimasenka
Khi leo núi thì phải mang theo cái gì.
登るときと 下りるときと、どちらが 危ないですか。
Noboru toki to Oriru toki to, dochira ga abunai desuka.
Khi leo núi và khi xuống núi, cái nào nguy hiểm hơn.
寂しいとき、友達に 電話を かけます。
Sabishi toki, tomodachi ni denwa wo kakemasu.
Khi buồn thì gọi điện thoại cho bạn bè.
私は 自転車へ 学校に 通っています。
Watashi wa jitensha he gakko ni kayotte imasu.
Tôi thì di đến trường bằng xe đạp.
風邪を 引いて、なかなかせきが 止まりません。
Kaze wo hiite, nakanaka seki ga tomari masen.
Bị cảm, ho mãi không dừng.
授業に 遅れと 先生に 伝えていただけませんか。
Juugyou ni okure to sensei ni tsutaede itadakemasenka.
Tôi vào trễ tiết học rồi, xin phép giáo Viên cho tôi có được không.
昨日には 熱が あって、学校を 休んでいます。
Kinou niwa netsu ga atte, gakko wo yasu ndeimasu.
Hôm qua tôi bị sốt, nghỉ đến trường.
病気のとき、友達が お見舞いに 来てくれました。
Byouki no toki, tomodachi ga omimai ni kitekuremashita.
Khi mà bị bệnh, bạn bè đã đến thăm tôi.
どこへ 行くんですか。北海道です。スキーを するんです。
Doko he ikundesuka. Hokkaido desu. Sukii wo surundesu.
Đi đâu vậy. Đi hokkaido. Đi trượt tuyết.
何を 探していますか。財布です。どこにも ありません。
Nani wo sagashite imasuka. Saifu desu. Doko nimo arimasen.
Tìm cái gì vậy. Cái ví. Ở đâu cũng khoomg có.
どうしてパーティーに 行かなかったですか。仕事が たくさんあって、忙しかったです。
Doushite paatii ni ika nakatta desuka. Shigoto ga takusan atte, yasashite imasu
Tại sao không đến bữa tiệc vậy. Công việc nhiều quá, bận lắm.
どうしてホセさんは 人気が あるんですか。ホセさんは 優しいんです。
Doushite hose san wa ninki ga aru ndesuka. Hose san wa yasashi ndesu.
Sao mà bạn hose được yêu thích vậy. Bạn hose thì rất tử tế.
卵、嫌いなの。嫌いじゃないんですが、アレルギー 何です。
Tamago, kirai nano. Kirai janai ndesuga, arerugii nandesu.
Ghét trứng hả. Không ghét, nhưng bị dị ứng.
いつ国へ 帰るんですか。来月帰ります。
Itsu kuno he kaeru ndesuka. Raigetsu kaerimasu.
Khi nào về nước. Tháng sau về
あの人には 日本語が 上手ですね。奥さんが 日本人なんです。
Người này thì giỏi tiếng Nhật nhỉ. Có vợ là người Nhật.
この選手は 日本人ですか。日本人です。senshu.
Cầu thủ này là người Nhật à. Vâng, là người Nhật.
今日は 学校へ 行かないんですか。今日は 休みなんです。
Hôm nay không đến trường à. Hôm nay là ngày nghỉ.
トムさんは 何歳ですか。24歳です。
ビールを 飲みませんか。私は お酒が 飲めないんです。
Tomu thì bao nhiêu tuổi. 24t. Cũng uống bia không. Tôi không uoonga rượu được.
この辞書を 借りてもいいですか。
Quyển từ điển này mượn có được không.
すみません。辞書は 貸し出しが できない。
Xin lỗi, quyển từ điển này không thể mượn được.
アランさんは たくさん漢字を 知っていますね。
Aran biết nhiều chữ kanji nhỉ.
私は 漢字が 分かりません。
Tôi thì chẳng biết kanji.
すてきなシャツですね。誕生日に 友達に もらいました。
Cái Áo đẹp quá. Tôi đã nhận được từ bạn trong ngày sinh nhật.
明日 映画を 見に 行きませんか。明日は ちょうと... あさって テストが あるんですから。
Ngày mai cùng đi xem phim không. Ngày mai thì... Ngày kia tôi có bài kiểm tra rồi.
キャッシュカードを なくしたんですが、どこに 連絡したらいいですか。renraku liên lạc.
Muốn làm thẻ rút tiền, thì liên lạc ở đâu được.
シャワーの 水が 出ないんですが。見ていただけませんか。
Nước vỏi sen không có chảy ra. Xem hộ tôi có được không.
レボートの 書き方が 分からないんですが、教えていただけませんか。
Vì tôi không biết cách viết báo cáo, hãy chỉ cho tôi với.
貴方の国へ 旅行に 行きます。アドバイスしてください。
Đi du lịch đến nước của bạn. Hãy cho tôi koi khuyên.
古い物や 有名な物を 見たいんですが、どこへ 行ったら いいか 教えてください。
Bởi vì tôi muốn ngắm những nơi cổ kính và nổi tiếng, hãy nói cho tôi biết đi nơi nào thì được đây.
美味しい物を 食べたいんですが、何を 食べたら いいか 教えてください。
Muốn ăn đồ ăn ngon, hãy chỉ cho tôi ăn món gì thì được.
私は 今、北海道の 病院に います。
Tôi hôm nay vào bệnh biện hokkaido.
ここは 病院の ベッドの 上です。ở đây, nằm trên giường của bệnh viện.
でうして病院に いるか、説明します。setsumei. Giải thích.
Tại sao nằm viện hả, tôi sẽ giải thích.
実は 先週 スキー場で転んで けがを しました。
Tuần trước tôi đã bị thương ở khu trượt tuyết.
病院の 先生は 私に 『1か月ぐらい 歩けませんよ。』と 言いました。
Bác sĩ ở bệnh viện đã nói với tôi rằng không được đi lại khoảng 1 tháng.
だから、大学を 休まなければならなくなりました。
Sau đó, tôi phải nghỉ học ở trường.
友達が 心配して、たくさんメールを くれます。
Bạn của tôi đều lo lắng, đã gửi nhiều thư cho tôi.
「頑張ってね」とか「けがが 治ったら、コンサートに 行こう」とかメルが 来ます.
Đã có những tin nhắn thế này, Cố gắng lên hoặc là vết thương mau lành nhé, rồi cùng đi xem ca nhạc.
「長い休みだね。羨ましい なあ」とか「きれいな 先生、いる?」とかユーモアが ある メールも 届きます。trêu chọc, todoki quan tâm, urayamashii ghen tị.
Cũng có những tin nhắn trêu chọc quan tâm như, kỳ nghỉ dài nhỉ, ghen tị quá,  hay là có bác sĩ đẹp không.
私は ベッドの 上で 窓の 外を 見 ながら、メールを 送ります。okuri.
Tôi thì tôi thì nằm trên giường, nhìn ra cửa sổ, xoá tin nhắn.
東京へ 帰ったら、学会に 出席しなければなりません。gakkai hội thảo khoa học.
Trở về Tokyo, tôi phải có mặt trong hội thảo khoa học.
それに、アンケート 調査も しなければならりません. Ankeito chousa bản điều tra.
Ở đó tôi phải làm một bản điều tra.
東京に 帰ったら とても 忙しいと 思います。
Về Tokyo tôi nghĩ sẽ rất bận rộn.
どうして 友達は 私に メールを くれますか。
Tại sao bạn bè lại gửi tin nhắn cho tôi.
先週 スキー 場で 転んで、けがを しました。korobu ngã.
Tuần trước tôi bị ngã ở khu trượt tuyết, đã bị thương.
すぐ歩ける ように なりますか。
Có đi lại được không.
1か月ぐらい 歩けませんよ。
Không thể đi lại trong 1 tháng.
けい子さん。bạn keiko.
昨日僕は 富士山の 近くへ 来ました。
Hôm qua tôi đã đến gần núi fuji.
僕が 泊まっている ホテルとても 古くて、1937年に できました。tomari trọ lại.
Tôi đã trọ lại ở một khách sạn cổ kính, có thể đã có là từ năm 1937.
新しい建物には エレベーターが ありますが、古い建物には 階段しか ないですよ。
Toà nhà mới ghì có thang máy, toà nhà cũ thì chỉ có cầu thang bộ.
こちらの 部屋の 窓から 富士山が 見えます。
Từ cửa sổ căn phòng chỗ này có thể nhìn thấy núi fuji.
鳥の 声も 聞こえます。
Có thể nghe thấy tiếng chim.
温泉からは 富士山が 見えませんが、すばらしです。
Từ suối nước nóng thì không thể thấy núi fuji, thật tuyệt.
でも、ちょうとサービスが 悪いんです。dịch vụ, phục vụ.
Nhưng, dịch vụ ở đây hơi kém
クリーニングは なかなか 無理ない でした。giặt giữ, muri miễn phí.
Giặt giũ thì không miễn phí.
ルームサービスは サンドイッチしか できませんでした。
Dịch vụ phòng thì cũng không có sandwich
明日 東京へ 帰ります。
Ngày mai tôi sẽ về Tokyo.
忍者。ninja.
忍者は 昔の スパイだ。
Ninja là gián điệp thời xưa.
忍者は 寂しい訓練を したから、いろいろなことが できた。kibishi nghiêm khắc, kunren huấn luyện.
Ninja được huấn luyện nghiêm khắc có thể làm được nhiều chuyện.
スポーツの 選手と 同じだ。
Giống như một tuyển thủ thể thao.
とても 速く歩いたり、走ったりすることが できた。
Đi được rất xa, cũng chạy được.
高い壁を 登ることや 長い時間水の 中に いることも できた。
Trèo lên tường cao hay là ở trong nước thời gian dài.
目や 耳が よかったから、遠い所がよく 見えた。
Mắt và tai thì tốt, có thể nhìn được chỗ xa.
小さい音でも よく聞こえた。
Có thể nghe âm thanh nhỏ.
映画や 漫画では 時々 面白い まちがい が 見られる。
Phim ảnh hay truyện tranh thì thỉnh thoảng cũng thấy khác biệt.
映画や 漫画の 忍者は 水の 上を 歩いたり、空を 飛んだりしている。
Phim ảnh hay truyện tranh về ninja thì có thể bay trên trời, đi trên nước.
でも、実際は 無理だ。jissai thực sự.
Nhưng mà thực sự đó là điều phi lý.
忍者は とてもはやく動いたり、いろいろな 道具を 使ったりした。dougu đồ dùng.
Ninja thì sử dụng nhiều dụng cụ, để chuyển động nhanh.
それで、普通の 人が できないことが できたのだ。futsuu bình thường.
Điều đó người bình thường không thể làm được.
滋賀県や 三重県には 昔、忍者が 住んでいた 家が ある。
Tỉnh siga và tỉnh mie thì, ngày xưa có nhà của ninja sống ở đó.
家の 中には いろいろ 面白い物が ある。
Trong nhà có nhiều đồ vật thú vị.
部屋の壁の前に 立つと、壁が 回転して、人が 消える。kaiten xoay.
Khi đứng trên tường của căn phòng, quay tường thì người sẽ biến mất.
小さい秘密の 部屋から 隣や 下の 部屋の 中が 見られる。
Có thể thấy được trên hoặc bên cạnh trong căn phòng từ bí mật nhỏ của căn phòng.
忍者が 使ったいろいろな 道具も ある。
Ninja dùng nhiều đạo cụ như vậy.
でも、今、忍者には 会えない。残念だ。
Nhưng bây giờ không còn thấy ninja nữa, tiếc thật.
忍者は スパイの 仕事を しました。
Ninja thì là công việc của gián điệp.
忍者は 普通の 人より 目や 耳が よかったです。
Ninja thì mắt và tai tốt hơn người thường.
忍者は 水の 上を 歩いたり、空を 飛んだり する ことが できました。
Ninja thì có thể đi trên mặt nước, bay trên không trung.
忍者の 家に 今 も 忍者が 住んでいます。
Nhà của ninja bây giờ vẫn có người sống.
忍者は どんなことが できましたか。
Ninja thì có thể làm những chuyện như thế nào.
どうして 忍者は いろいろな ことが できましたか。
Tại sao ninja có thể làm nhiều chuyện như vậy.
忍者の 訓練は 水を まいたふすまの 上を 歩く。
Huấn luyện của ninja thì là đi bộ hoặc đứng trên nước.
ふすまの 紙を 破っては 行けない。

長い時間 水に 顔を つける。
Mặt trong nước thời gian dài
1時間に 20km ぐらい走る。
Một giờ chạy được 20km.
頭に 10mぐらいの ひもをつける。
Đầu buộc dây 10m.
ひもが下に ついては 行けない。
Dây không thể chạm xuống dưới.
麻を 植える。
Trồng cây gai.
毎日 その上を 跳ぶ。
Mỗi ngày nhảy lên đó.
麻は だんだん 大きくなって、2m ぐらいに なる。
Cây gai sẽ dần dần lớn lên, có thể lên đến 2m.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học