本文 28 昼ご飯は どこで?何を?

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Bữa trưa thì ăn ở đâu, ăn cái gì.

昼ご飯に ついているいるな 人に 聞きました。
Nghe nhiều người nói về bữa trưa.
中村 正さん、会社員。
Nakamura tadashi, nhân Viên công ti.
たいてい社員 食堂で 食べます。
Thường thì nhân Viên sẽ ăn ở nhà ăn.
安いし、それに メニューを 見ると、料理の カロリーが 分かるんです。
Vừa rẻ, xem thưcn đơn ở đó sẽ biết được lượng kalori của món ăn.
実は 去年こちらに 転勤して、今、一人で 住んでいますから、晩ごはんは ほとんど 外食なんです。tenkin chuyển việc, gaishoku ăn ngoài. Hotondo hầu hết.
Thực ra thì năm ngoái tôi chuyển công việc đến đó, bây giờ, bởi vì tôi sống một mình nên bữa trưa hầu hết á đều ăn ở ngoài.
ですから、昼ご飯は 社員食堂で、栄養や カロリーを 考えて、体に いい物を 選んで 食べています。eiyo dinh dưỡng. Erabi chọn.
Về sau, bữa trưa thì ăn ở nhà ăn của nhân Viên, cos chỉ dẫn về dinh dưỡng và kalori, chọn thức ăn tốt cho cơ thể để ăn.
岡本葉子さん、主婦。
Okamoto youko. Nội trợ.
昼ご飯は 一人で テレビを 見ながら 食べます。
Bữa trưa thì ăn một mình nên vừa ăn có thể vừa xem tivi.
今日は 昨日の 晩ご飯の すき焼きが ありましたから、それを 食べました。
Bởi vì vẫn còn sukiyaki của bữa trưa hôm qua, nên hôm nay đã ăn cái đó.
今、1週間に 1回、ダンス教室に 通っています。
Bây giờ, 1tuần 1 lần, đến lớp học nhảy.
その日は 友達と 教室の 近くの レストランで 食べます。
Những ngày này, cùng bạn bè ăn ở nhà hàng gần lớp học.
ちょうと高いけど、美味しいし、静かだし、サービスも いいし。
Nhưng hơi mắc một chút, vừa ngon, vừa yên tĩnh, phục vụ lại tốt nữa.
皆で おしゃべり しなから 食べるんです。楽しいですよ。
Mọi người vừa tán gẫu vừa ăn. Rất vui.
ちゃん さん、日本語 学校の 学生。
Chan, học sinh trường nhật ngữ.
いつも学校の 近くの 弁当屋で 弁当を 買っています。
Lúc nào cũng mua cơm hộp tại tiệm cơm hộp gần trường.
メニューも 多いし、あまり高くないし、それに おかずも ご飯も 温かいですから。
Thực đơn có nhiều, vừa không mắc, còn có thức ăn kèm theo cơm còn nóng nữa.
味も まあまあです。
Vị cũng tàm tạm.
日本の 食べ物は ちょうと 甘いですが、もう慣れました。nareru quen.
Thức ăn Nhật thì hơi ngọt, nhưng tôi cũng quen rồi.
教室で 友達と 食べます。
ăn với bạn bè tại lớp học.
山本元太君、小学1年生。
Yamamoto genda, lớp 1 tiểu học.
教室で 給食を 食べます。kyuushoku suất ăn ở trường.
Ăn suất ăn ở trường tại lớp.
皆一緒に 大きい声で [いただきます] と 言ってから 食べます。
Mọi người sẽ cùng nói to (itadakimasu) khi ăn.
先生は [よく噛みましょう。
嫌いな物も 食べましょう。]と 言うけど、僕は 嫌いな おかずは 友達に あげます。giáo Viên thì nói (hãy nhai kĩ nhé. Món ăn không thích cũng cùng ăn nào), tôi thì ghét thức ăn đi kèm nên đã đưa cho bạn bè.
給食で カレーが いちばん 好きです。
Thích nhất món cari trong suất ăn ở trường.

道を 歩きながら たばこを 吸わないでください。
Vừa đi bộ vừa hút thuốc.
本を 読み ながらバスを 待っていました。
Vừa đọc sách vừa chờ xe bus.
ガムを 食べながら、運転すると、あまり眠くなりません。
Vừa ăn kẹo cao su vừa lái xe sẽ không buồn ngủ.
彼女は 銀行で 働きながら 小説を 書きました。
Cô ấy vừa làm việc ở ngân hàng vừa viết tiểu thuyết.
彼は アルバイトを 働き ながら 大学に 通っています。
Anh ấy vừa đi làm thêm vừa đến trường.
いつも友達と 昼ご飯を 食べながら おしゃべりています。
Lúc nào cũng vừa ăn trưa vừa nói chuyện với bạn bè.
水曜日の 夜は いつも ダンスを 習いに 行っていますが、今日は 行けません。
Tối thứ tư nào cũng đi học nhảy, hôm nay thì không đi.
毎朝 8時15分の 電車に 乗っていますが、今朝は 8時の 電車に 乗りました。
Mỗi sáng 8h15 thì tàu điện sẽ dừng ở đây, sáng nay 8h tàu điện đã đến rồi.
パンは いつも 駅の前のパン屋で 買っていますが、昨日は スーパーで 買いました。
Bánh mì thì thường mua ở cửa hàng bánh mì trước nhà ga, hôm qua đã mua ở siêu thị.
国では よく ドラマを 見ていますが、日本へ 来てから、ニュースしか 見ません。
Ở trong nước thì xem phim nhiều, đến nhật chỉ xem thời sự.
学生のとき、よく小説を 読んでいますが、会社に 入ってから、ほんとど 読みません。
Khi còn là học sinh, đọc nhiều tiểu thuyết, khi vào công ty, hầu hết đều không đọc.
休みの日は たいていプールで 泳いだり、テニスを したりですが、昨日は 何もしませんでした。
Ngày nghỉ, thường đi bơi ở hồ bơi, có lúc thì đánh tenis, hôm qua thì không làm gì cả.

車の運転も できるし、力も あるし、弟に 引っ越しを 手伝ってもらいます。
Vừa có thể lái xe, vừa khoẻ mạnh, nên tôi giúp em trai dọn nhà.
私は 経験も ないし、パソコンも 使えられないし、この仕事は 無理です。
Tôi thì vừa không có kinh nghiệm, vừa không thể sử dụng máy tính, công việc này vô vọng rồi.
彼女は まじめだし、熱心だし、早い日本語が 上手に なる と思います。
Cô ấy vừa chăm chỉ, vừa nhiệt tình, tôi nghĩ cô ấy sẽ giỏi tiếng nhật nhanh thôi.
日本の生活には もう慣れましたか。
Tôi đã quen cuộc sống ở Nhật rồi.
ええ、でも、習慣も違いし、日本語も あまり 話さないし、時々 国へ 帰りたくなります。shuukan tập quán, chigai khác nhau.
À, nhưng mà khác biệt về tập quán, lại không thể nói tiếng Nhật, đôi khi tôi chỉ muốn về nước.

私の 失敗。shippai thất bại.

私は 先週 友達の 家へ 遊びに 行きました。
Tuần trước tôi đã đến nhà bạn của tôi chơi.
友達は 家の 近くの 駅で 待っていると 言いました。
Bạn tôi nói rằng đợi ở nhà ga gần nhà anh ấy.
でも、私が 乗った電車は その駅を 通り過ぎてしまいました。
Nhưng, cái tàu điện mà tôi đã lên, quá xa cái nhà ga đó.
それは 特急電車でした。
Đó là tàu tốc hành.
京都まで どこにも 止まりませんでした。
Đến kyoto, tôi cũng khoomg biết nó dừng ở chỗ nào.
私は もう一度 大阪へ 行く電車に 乗りました。
Tôi lại lên tàu điện một lần nữa đi Osaka.
友達は 駅で 2時間 待っていてくれました。うれしかったです。
Bạn tôi đã đợi tôi hai tiếng ở nhà ga. Tôi đã rất vui.
課長の お母さんの お葬式が ありました。soushiki đám ma.
Có đám tang mẹ của trưởng phòng.
私も 会社の 人が たくさん 並んでいました。
Tôi cùng nhiều người của công ty được sắp xếp đến.
皆 写真の 前で 頭を 下げて、手で 何か 口に 入れていました。
Mọi người cúi đầu trước tấm ảnh, tay thì cho cái gì đó vào miệng.
私の 番になりました。
台の 上に 粉が ありました。
Phía trên cái máy thì có bột mì.
あまり いいにおいでは ありませんでしたが、日本の 習慣だ と思って、食べてしまいました。
Có mùi ôi thiu, tôi nghĩ đó là tập quán ở Nhật.
まずかったです。
Đã tốt rồi.
後で 友達が あれは 食べ物 じゃないと 教えてくれました。
Sau đó, bạn bè hỏi không ăn đồ ăn gì sao.
私は 国で 日本の ふろ屋に ついて本を 読みました。
Tôi thì đọc sách trong nhà tắm hơi ở Nhật.
とても 面白い と思いました。
Tôi nghĩ rất thú vị.
それで 日本へ 来てすぐ ふろ屋へ 行きましたか。
Sau đó, tôi lập tức đến nhà ăn hơi ở Nhật.
私の 本には 写真が あって、棚が たくさん 並んで いる 所で、皆 服を 脱いで、棚に 服を 入れました。
Quyển sách của tôi thì có hình ảnh, ở kệ có nhiều nơi để học, mọi người cởi quần áo, rồi để vào kệ.
それから 中に 入りました。
Sau đó đi vào trong.
そこには もっと大きい棚が 並んでいました。
Chỗ này thì có kệ luyện tập to.
私は 入り口で 服を 脱いで、靴を 入れる 所に 服を 入れてしまったんのです。
Tôi cởi quần Áo ở cửa vào, đi giày và mặc quần Áo ở đây.
ライトさんは 特急電車に 乗ってしまった。
Raito thì đã lên tàu tốc hành.
ライトさんの 友達の 家の 近くの 駅は 特急が 止まらない。
Cái nhà ga ở gần nhà bạn anh ấy thì không được dừng.
ミゲルさんが 食べた 粉は 食べ物だった。
Migeru đã ăn đồ ăn từ bột mì.
靴を 入れる 棚は 服を 入れる棚 より大きい。
Kệ để giày và kệ quần Áo thì to.
ジョンさんは 靴を 脱ぐ所で 服を 脱いでしまった。
Jon thì đã cởi giày ở nơi cởi giày.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học