問題29

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

みどり midori màu xanh, cây cối.
学食 gakushoku nhà ăn của trường.
値段 nedan giá cả, vật giá.
量 ryou lượng.
メニュー menyuu thưcn đơn.
栄養 eiyou dinh dưỡng.
バランス baransu cân bằng.
メモ memo ghi chú.
都会 tokai đô thị.
田舎 inaka miền quê.
外食 gaishoku ăn ngoài.
自炊 jisui tự nấu ăn.
就職 shuushoku xin việc.
広告 kokouku quảng cáo.
支点 shiten chi nhánh.
システム shisutamu hệ thống.
新入 shinnyuu mới vào.
社員 shain nhân Viên công ty.
新入社員 shinnyuu shain nhân Viên mới vào.
専門 senmon chuyên môn.
研修 kenshuu tu nghiệp.
フレックスタイム furekkuautaimu thời gian làm việc linh động.
責任 sekinin trách nhiệm.
営業する eigyou suru kinh doanh
気がつく kigatsuku người biết để ý, ý tứ, nhận ra.
泊める tomeru cho trọ lại.
体操する taisou suru thể thao.
決まる kimaru quyết định.
出す dasu đăng, đưa lên.
開発する kaihatsu suru khai phát.
変える kaeru thay đổi.
募集する boshuu suru tuyển nhân Viên.
転勤する tenkin chuyển công tác.
明るい akarui sáng sủa, thông minh.
我慢強い gamanduyoi có sức chịu đựng cao.
豊富 houfu phong phú.
きれい好き kireizuki thích sự sạch sẽ, đẹp đẽ.
活発 kappatsu năng nổ, hoạt bát.
安全 anzen an toàn.
自由 jiyuu tự do.
急 kyuu gấp.
一生懸命 isshoukenmei cố gắng hết sức.
ずいぶん zuibun khá là.
けど kedo nhưng, tuy nhiên.

責任のある仕事だし、新しい経験ができるし。Sekinin trách nhiệm.
Có trách nhiệm với công việc và có thể có kinh nghệm mới.
あれ、野口さん、引っ越しですか。
À, anh noguchi, chuyển nhà à.
うん、福岡へ 転勤することに なったんだ。tenkin chuyển công tác.
Vâng, tôi chuyển công tác đến Fukuoka.
えっ、本当ですか。ずいぶん急ですね。
そうですか。
Ế, thật sao. Khá gấp nhỉ.
責任のある仕事だし、新しい経験ができるし。sekinin trách nhiệm.
Công việc vừa có trách nhiệm, vừa có thể có nhiều trải nghiệm mới mẻ.
そうですか。寂しくなりますね。
Vậy à. Buồn nhỉ.
学校のみんなと 一緒に 遊びに来て。5人ぐらいだったら、家に泊めれるよ。
Mọi người ở trường cùng đến chơi nhé. Có khoảng 5 người, có thể ở lại.
えっ。vâng.
古いけど、広い家を 借りること にしたんだ。
Tôi quyết định thuê một ngôi nhà rộng rãi, tuy hơi cũ
そうですか。ありがとうございます。
Vậy à. Cảm ơn bạn nhé.

Vる         し、る  し、
Aい        し、る  し、
A(な)だ   し、る  し、
N    だ     し、る  し、
VỪA, VỪA...

MẪU CÂU NÀY DÙNG ĐỂ NỐI CÁC MỆNH ĐỀ CÓ CHUNG QUAN HỆ.

ヒカリの食堂は 美味しいし、値段が 安いし とてもいいです。shokudo nhà ăn.
nhà ăn của kikari vừa ngon, giá cả lại rẻ, rất được.
DAIさんは ハンサムだし、親切だし いい人です。
Bạn Dai vừa đẹp trai vừa thân thiện, là người tốt.

KHI MUỐN CÙNG LIỆT KÊ NGUYÊN NHÂN, LÝ DO THÌ CŨNG DÙNG MẪU NÀY.

学校から 近いし、海を 見えるし、この部屋は とても便利です。
Căn phòng này vừa gần trường vừa có thể nhìn thấy biển rất tiện lợi.
残業もないし、それにボーナスも 多いんです。Zangyou tăng ca.
Vừa không tăng ca vừa có nhiều tiền thưởng.
どうして ヒカリ学校で 勉強したんですか。
Tại sao lại học ở trường hikari.
ヒカリ学校は ハンサム先生が いるし、兄が勉強した学校だし、有名な学校たんです。
Trường hikari thì vừa có giáo Viên đẹp trai mà anh trai tôi từng học ở trường này, là một trường nổi tiếng.
どうして DUONGさんが 好きなんですか。
Tại sao lại thích bạn Dương.
DUONGさんは 明るいし、活発だし我慢強いんです。kappatsu hoạt bát.
Dương vừa thông minh vừa hoạt bát lại có sức chịu đựng.

TRONG CÂU LIỆT KÊ TRỢ TỪ も CÓ THỂ THAY THẾ TRỢ TỪ が/を ĐỂ NHẤN MẠNH HƠN.

いるもきれいだし、この靴を 買います。
Đôi giày vừa đẹp, mua nó.

Vる        ことにしました。
Vない      ことにしたした。
QUYẾT ĐỊNH.

BẢN THÂN QUYẾT TÂM LÀM MỘT VIỆC GÌ ĐÓ TRONG TƯƠNG LAI.

今月で バイクで 学校に 通っていました。来月から 自転車で 通うことにしました。
Tháng này đến trường bằng xe máy. Từ tháng sau tôi quyết định đến trường bằng xe đạp.
休みは 子供が 病気なので、会社で 働かないことにしました。
Ngày nghỉ vì con bị bệnh, tôi quyết định không làm việc ở công ty.
明日から 毎朝、野菜ジュースを 飲むことにしました。
Từ ngày mai, mỗi sáng tôi quyết định uống nước ép rau quả.
明日から 甘い物を 食べないことにしました。
Từ ngày mai tôi quyết định không ăn đồ ngọt.

Vる       ことになりました。
Vない     ことになりました。
QUYẾT ĐỊNH.

DIỄN TẢ QUYẾT ĐỊNH DO NHỮNG NGUYÊN NHÂN BÊN NGOÀI, HÀNH ĐỘNG KHÔNG DO BẢN THÂN MÀ CÓ MỘT CÁCH TỰ NHIÊN, TỰ ĐỘNG KHÔNG RÕ DO AI.

田中さんは イキリスへ 引っ越しすることになりました。
Tanaka thì quyết định chuyển nhà đến ikirisu.
社長は ビエンホア支点を 作ることになりました。
Giám đốc thì quyết định lập chi nhánh bien hoa.
ヒカリ学校は 制服を やめることになりました。seifuku đồng phục.
Trường hikari quyết định dừng đồng phục.
コンピュータの システムを 変えることになりました。
Quyết định thay đổi hệ thống máy tính.
今年は 新入社員を 募集しないことになりました。
Năm nay quyết định không tuyển nhân Viên mới.
ANさんは 来月 BINHDUONGに 転勤することになりました。
An thì quyết định chuyển công tác tới binhduong tháng sau.

Vる       ことになっています。
Vない      ことになっています。
QUYẾT ĐỊNH

BIỂU THỊ CÁI GÌ ĐÓ ĐÃ ĐƯỢC LÊN KẾ HOẠCH, ĐÃ HÌNH THÀNH QUY TẮC.

空港まで 誰が IMCの社長を 迎えに 行くんですか。mukaeru đón.
Ai là người đến sân bay để đón giám đốc imc.
山田さんが IMC社長を 迎えことになっています。
Yamada thì quyết định đón giám đốc imc.
新製品の発表は どこで するんですか。
ABCホテルですることになっています。habbyou ra mắt.
Sản phẩm mới ra mắt ở đâu. Quyết định ở khách sạn abc.
私の国では 道に ごみを吸っては いけない ことになっています。
Đất nước của tôi thì quyết định không vứt rác trên đường.
ヒカリの寮は 毎晩 10時まで 出かけない ことになっています。
Ký túc xá của hikari thì quyết định không thể ra ngoài sau mười giờ mỗi tối.
ヒカリ学校では、昼ご飯の 後で、1時間 休む ことになっています。
Trường hikari thì quyết định nghỉ ngơi 1 giờ sau khi ăn trưa.
ここでは 朝 4時に 起きる ことになっています。
Ở đây thì quyết định dậy lúc 4h sáng.

S1る      けど、S2
NHƯNG,

安いけど、よくない バイクを 買いました。
mua xe máy không tốt nhưng rẻ.
そのカレーライスは 美味しいですか。
はい、辛いけど、美味しいです。
Món cari đó ngon không. Vâng, ngon nhưng cay.
DUONGさんは ハンサムだ けど、厳しいんです。
Dương thì nghiêm khắc nhưng đẹp trai.

家の学食は 美味しいし、値段が安いし、とてもいいです。
Ở nhà tự nấu ăn thì vừa ngon, giá cả lại rẻ, rất tốt.
このレストランは メニューが豊富だし、量が多いし、とてもいいです。boufu phong phú.
Cái nhà hàng này thì thực đơn vừa phong phú, lại nhiều, rất được.
この料理は 野菜がたくさん食べられるし、栄養のバランスがいいし、とてもいいです。eiyou dinh dưỡng, baransu cân bằng.
Món ăn này thì vừa có thể ăn nhiều rau vừa cân bằng dinh dưỡng rất tốt.
会議で どんなことが決まりましたか。
Quyết định cuộc họp thế nào.
新聞に 広告を 出すことになりました。
Quyết đinh đăng quảng cáo lên báo.
ハンコク支点を 作ることになりました。
Quyết định lập chi nhánh hankoku.
制服を やめることになりました。
Quyết định dừng đồng phục.
新しい製品を 開発することになりました。
Quyết định thông báo sản phẩm mới.
コンピュータのシステムを 変える ことになりました。
Quyết định thay đổi hệ thống máy tính.
今年は 新入社員を 募集しない ことになりました。boshuu tuyển dụng.
Năm nay, quyết định không tuyển nhân Viên mới.
ここでは 朝 4時に 起きる ことになっています。
Chỗ này quyết định thức dậy lúc 4h sáng.
食事の まえに、掃除する ことになっています。souji dọn dẹp.
Trước khi ăn quyết định dọn dẹp.
料理に 肉や 魚を 入れない ことになっています。
Quyết định không cho cá và thịt vào món ăn này.
1日に 3回 座禅を する ことになっています。zazen thiền.
Quyết định một ngày 3 lần ngồi thiền.
携帯電話を 使っては 行かない ことになっています。
Quyết định không sử dụng điện thoại di động.
夜10時に 寝る ことになっています。
Quyết định ngủ lúc 10h tối.
Bさん、どの会社を 受けるんですか。
B vào công ty này à.
私は スバル電気を 受ける ことにしました。社員寮が あるし, 残業が ないし、いい会社だ と思います。
Tôi quyết định vào công ty điện subaku.
そうですか。頑張ってくださいね.
Vậy à. Cố gắng lên nhé.
ほら、風の 音が します。
Kìa, có tiếng gió.
新聞に 社員募集の 広告を 出しました。
Đăng quảng cáo tuyển nhân Viên trên báo.
来月、福岡へ 転勤します。
Tháng sau, chuyển công tác đến Fukuoka.
リーさんは 仕事が 速いし、我慢強いし、よく頑張ってください。
Rii thì  làm việc vừa nhanh nhẹn, lại có sức chịu đựng, cố gắng lên nhé.
あの食堂は 安いけど、量は 少ないよ。
Cái nhà ăn này không nhiều thức ăn nhưng rẻ.
あの大学は どうですか。
Đại học này thế nào.
とてもいいです。新しい研究が できるし、面白い従業が 多いですから。
Rất tốt. Bởi vì vừa có nhiều việc làm thú vị vừa có thể nghiên cứu cái mới.
キムさん。お元気ですか。
Kimu, khoẻ không.
日本語の 勉強は どうですか。私は 元気です。
Học tiếng Nhật thế nào rồi. Tôi vẫn khoẻ.
先月 就職した 会社で、楽しく働いています。shuushoku xin việc.
Tháng trước tôi đã xin việc ở công ty, công việc cũng vui.
会社に 入ったときは、分からない ことが たくさん ありましたが、研修で、いろいろ教えてもらいました。
Khi tôi mới vào công ty, bởi vì không biết rất nhiều chuyện, nơi huấn luyện nhận được sự chỉ bảo rất nhiều.
新入社員でも 責任のある 仕事が できるので、とても面白いです。
Nhưng là nhân Viên mới vào bởi vì coa thể có công việc  có trách nhiệm, nên rất thú vị.
でも、忙しくて、いつも2,3時間残業しています。
Nhưng lại bận rộn, thường tăng ca 2 3 giờ đồng hồ.
早く帰れる日は 栄養の バランスを 考えて、できるだけ 自炊しています。
Mỗi ngày nhanh chóng về nhà, coa thê tự nấu ăn, học cách cân bằng dinh dưỡng.
最近、料理が 少し上手になりましたよ。
Gần đây, nấu ăn đã giỏi lên một chút.
それでは、日本語の 勉強、頑張ってくださいね.
Về việc tiếng Nhật, cố gắng lên nhé.
今度 日本語で メールを書いてくださいね。楽しみに しています。中山かおり。
Lần sau hãy viết mail bằng tiếng Nhật nhé. Tôi rất mong chờ. Nakayama.
あの人は 明るいし、ニューモアが あるし、みんなに 人気が あります。
Người này thì vừa thông minh vừ hài hước, mọi người đều yêu thích.
説明が 詳しいし、データも 豊富だし、この本は とてもいいですね。kuwashii chi tiết.
Giải thích vừa chi tiết, tài liệu vừa phong phú, quyển sách này rất tốt.
今日は 会議が 長かったし、急な 仕事も たくさん あったし、疲れました。
Hôm nay, cuộc họp vừa dài, lại có nhiều việc gấp, mệt mỏi quá.
天気が よくないし、時間が あらないし、車で 行きましょう。
Thời tiết vừa không tốt, vừa không có thời gian, cùng đi bằng oto nhé.
日当たりが いいし、ペットが 飼えるし、それに、家賃も 安いし、この部屋に 住みたいです。
Ánh nắng vừa tốt, vừa có thể nuôi thú cưng, chỗ đó, tiền nhà cũng rẻ, tôi muốn sống ở căn phòng này.
隣の 部屋に 誰かいましたか。はい、いたと思います。電気が ついていったし、声が 聞こえたから.
Ai ở căn phòng bên cạnh vậy. Vâng, tôi nghĩ đã có. Có thể nghe thấy tiếng nói, lại có điện.
この部屋は 狭いので 引っ越しする ことにしました。
Căn phòng này bởi vì hẹp, tôi quyết định chuyển đến.
性能が いいし、値段も安いし、このカメラを 買うことにしました。seinou tính năng.
Tính năng vừa tốt, giá cả lại rẻ, tôi quyết định mua cái máy ảnh này.
たばこを やめたんですか。ええ、彼女が たばこが 嫌いなので、吸わない ことにしたんです。
Bỏ thuốc lá rồi à. Vâng, bởi vì bạn gái ghét thuốc lá, tôi quyết định không hút.
面接は どうでしたか。山本さんを 採用する ことになりました。saiyou sử dụng.
Cuộc phỏng vấn thế nào. Quyết định sử dụng anh yamada.
今度の 会議で、来年開発する 製品を 決める ことになりました。
Cuộc họp lần này, quyết định là sẽ quyết định ra mắt sản phẩm mới năm sau.
寮では、部屋に 友達を 泊めてはいけない ことになっています。
Ký túc xá thì quyết định không cho bạn bè ở lại trong phòng.
アパート。phòng riêng.
貴方の 寮や アパートは、どうですか。
Phòng riêng hay ký túc xá của bạn thì thêa nào.
寮は きれいだし、安いし、このいいです。
Ký túc xá vừa đẹp, rẻ, chỗ này rất tốt.
アパートも きれいだし、よく景色だし、便利だし、そのもいいです。
Phòng cũng đẹp, phong cảnh tốt, lại tiện lợi, chỗ này cũng tốt.
貴方の 寮や アパートなどには、どんなルールが ありますか。
Phòng hay ký túc xá thì quy định như thế nào.
寮は 10時から 電気を 消す ことになっています。
Ký túc xá thì từ 10h quyết định tắt điện.
アパートは ペットを 飼える ことになっています。kau nuôi.
Phòng thì quyết định có thể nuôi thú cưng.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học