本文30 日本でいちばん

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

時計が なかったら、不便ですが、たくさんあっても、大変です。
Khi không có đồng hồ,thật bất tiện,có nhiều, thật khủng khiếp.
広島県 福山市の 赤繁さんの 家には 時間を 音で 知らせる 時計が 560 あります。
Nhà của akashige ở thành phố fukuyama tỉnh Hiroshima. Được biết có thể phát ra âm thanh lên đến 560 cái.
壁に 掛ける時計が310、おき時計が210、そのほかの 時計が40です。
310 cái đồng hồ treo tường, 210 cái đồng hồ báo thức, và hơn 40 cái đồng hồ khác.
560の時計が 決まった時間に なると、鳴るのです。
560 cái đồng hồ này có thể đặt thời gian, để kêu.
日本で いちばん時計の 音が うるさい家です。
Là ngôi nhà có âm thanh của đồng hồ phiền phức nhất Nhật Bản.
ほとんど古い時計で、そのままに しておくと、止まってしまいます。
Hầu hết là đồng hồ cũ, cứ để nó dừng lại như vậy.
毎日ねじを 巻かなければなりません。neji ốc maku lên dây, bện.
Mỗi ngày phải lên dây cót.
赤繁さんは 1日中時計の ねじを 巻いていますから、右手が いつも痛い と言っています。
Akaahige thì vì lên dây cót của đồng hồ, đã nói thường bị đau tay phải.
もし 一度に560の 時計が 全部 鳴ったら、耳も 痛くなってしまいますね。
Lần này, vì tất cả 560 caia đồng hồ đều kêu, nên đã đau tai.
でも、みんな古い時計ですから、少しずつ違う時間に 鳴ります。
Nhưng vì đều là đồng hồ cũ, nên mỗi cái đồng hồ kêu khác nhau.
ですから、赤繁さんの 耳は 痛くならないのです。
Sau đó tai của akashige bị đau.
赤繁さんに ちょうと聞きました。
Nghe akashige nói một chút.
どうして そんなに たくさん時計を 集めているんですか。
Tại sao lại thu thập nhiều đồng hồ vậy.
30年 まえに骨董屋で 見つけた時計を 修理してから、時計が好きになりました。kotto ya cửa hàng đồ cổ , shuuri sửa chữa,
30 năm trước, ở cửa hàng đồ cổ đã sửa đồng hồ và thấy. Rồi trở nên thích đồng hồ.
壊れた時計を 直すと、動きますね。
Sửa đồng hồ hỏng để nó chạy lại.
それが楽しいんです。
Đó là điều vui thích.
今も古い時計を 見ると買ってしまいます。
Bây giờ, thấy đồng hồ cũ là lại mua.
もう離れの4つの部屋が いっぱいで、押し入れにも積んであります。hanare cách. Tsumu xếp, chất.
Có 4 cách để làm đầy căn phòng, ấn chúng xếp lên nhau.
夜はよく寝られますか。時計の音が うるさくないですか。
Buổi tối có thể ngủ không. Âm thanh của đồng hồ có ồn ào không.
好きな時計の音ですから、すぐなれましたよ。音楽と 同じです。
Bởi vì thích âm thanh của đồng hồ, nên nó giống như một bản nhạc vậy.
将来、時計の博物館を 作りたい と思っていますか。hakabutsukan viện bảo tàng.
Tương lai, có định lập viện bảo tàng về đồng hồ không.
今は お金が ありませんから。しばらく このままにしておきます。
Hiện tại, không có tiền. Tạm thời cứ để như vậy.
赤繁さんは どうして時計を集めていますか。
Akashige tại sao lại thu thập đồng hồ.
時計があると、便利だから。
Có đồng hồ thì tiện lợi.
時計の修理が好きだから。
Bởi vì thích sửa đồng hồ.
時計の音を聞きながら寝たいから。
Bởi vì nghe âm thanh của đồng hồ thì muốn ngủ.
赤繁さんは どうして手が 痛いのですか。
Akashige tại sao lại bị đau tay.
時計を 直すから。
Vì sửa đồng hồ.
時計のねじを 巻いているから。
Vì lên dây cót đồng hồ.
骨董屋から家まで時計を運ぶから。hakobu vận chuyển, xếp.
Vì xếp đồng hồ.
時計が鳴っても、どうして耳が 痛くならないのですか。
Đồng hồ kêu tại sao lại đau tai.
押し入れに入れてあるから。
Vì ấn vào.
時計の音は音楽から。
Vì tiếng nhạc từ chuông đồng hồ.
鳴る時間が同じではないから。
Vì đồng hồ kêu không giống nhau.
貴方も何か集めていますか。
Bạn có thu thập cái gì không.
それは何ですか。どうして集めているのですか。
Cái đó là cái gì. Tại sao lại thu thập nó.
面白い物を 集めている人を 知っていますか。紹介してください。
Có biết người nào thu thập những đồ vật thú vị không. Hãy giới thiệu

書き置き điền từ.

お帰りなさい。về rồi hả.
冷蔵庫の中に ケーキと ジュースが 入れてあります。食べたら、お皿と コップは 洗っておいてね。5時ごろ帰ります。
Có bánh kem và nước traia cây trong tủ lạnh. Ăn xong thì rửa đĩa và ly nhé. Khoảng 5h về.

大阪支点の佐藤さんから電話がありました。出張の予定を知らせておきました。会議の資料はメールで送ってあります。では、お先に失礼します。
Có điện thoại từ satou ở chi nhánh Osaka. Cho biết dự định đi công tác. Tài liệu cuộc họp thì để trong mail. Xin lỗi trước.

昨日は本当にゴメン。僕が悪かった。今晩は早く帰る。
Hôm qua thật sự xin lỗi. Tôi đã rất mệt. Tối nay về sớm.

掃除しました。机の上はそのままにしてあります。今晩の食事はカレーです。サラダは冷蔵庫に入れてあります。それから 3時ごろ荷物が届きました。台所に置いてあります。明後日の午後またうかがいます。todoku đến, chu đáo, tỉ mỉ.
Đã dọn dẹp rồi. Cứ để nguyên trên bàn như thế. Bữa tối nay là cari. Salad thì để trong tủ lạnh. Sau đó khoảng 3h hành lý đã đến. Để ở nhà bếp nhé. Chiều ngày kia tôi sẽ đến chơi.

絶対にビデオに触らないで。今晩 8時からサッカーの試合が予定してあるから。それから今晩は彼女と食事するから、晩ご飯は要りません。sawaru chạm vào.
Tuyệt đối không chạm vào video. Tối nay, 8h dự kiến là có trận thi đấu bóng đá. Sau đó, tối nay bởi vì dùng bữa với bạn gái, không cần ăn cơm tối.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học