本文 スペースシャトルの 生活は どうですか

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

どうして スペースシャトルでは いつも 泳いで いるんですか。
Doushite supeisu shatoru no itsumo oyoide irun desuka.
Tại sao ở tàu vũ vụ lúc nào cũng bơi vậy.
宇宙は 重力 が ありませんから、歩くことが できないんです。
Uchuu wa juuryoku ga arimasen kara, aruku koto ga dekinain desu.
Bởi vì trong vũ trụ không có trọng lượng, không thể đi bộ được.
じゃ、靴は はかなくても いいですね。
Ja, kutsh wa hakanakutemk iidesune.
Vậy thì không cần đi giày nhỉ
ええ、シャトルの 中では
普通 はいていません。
Ee, shatoru no naka dewa futsuu hai iimasen.
Vâng, trong tàu vũ trụ thì không mang gì rườm rà.
シャトルは 飛行機 よりずっと 速いでしょう。
Shatoru wa kikouki yori zutto hayai deshou.
Tàu con thoi thì nhata định là nhanh hơn máy bay nhỉ.
ええ、90分で 1回 地球を 回ります。
Ee, 90fun de 1kai chikyuu wo mawarimasu.
Vâng, bay một vòng quanh trái đất là 90 phút.
1日に 16回 朝と 夜が 来るんです。
1nichi ni 16kai asa to yoru ga kirun desu.
Một ngày có đến 16 lần sáng rồi tối.
寝る 時間は どうやって 決めるんですか。
Neru jikan wa douyatte kimerun desuka.
Thời gian ngủ thì quyết định thế nào?
グループが 2つあって シャトルが 打ち上がったら、一つの グループは すぐ 寝ます。
Guruupu ga futatsu atte shatoru ga uchiagattara, hitotsu no guruupu wa sugu nemasu.
Trên tàu con thoi có hai nhóm, một nhóm sẽ đi ngủ.
もう一つの グループは 12時間 働いてから、寝ます。
Mou hitotsu no guruupu wa 12 jikan hataraite kara, nemasu.
Mỗi nhóm làm việc 12 tiếng rồi ngủ.
お風呂は どうするんですか。
Ofuro wa dou serun desuka.
Bồn tắm thì làm thế nào.
宇宙では 水は ボールに なりますから、お風呂に 入ることが できません。
Uchuu dewa mizu wa bouru ni narimasu kara, ofuro ni hairu koto ga dekimasen.
Ở trong vũ trụ thì nước giống như quả bóng, không thể tắm bằng bồn.
ですから、シャトルに 乗るまえに、食べ物に 気を つけます。
Desukara, shatoru ni noru maeni, tapemono ni ki wa tsukemasu.
Sau đó, trước khi lên tàu con thoi, phải chú ý thức ăn.
においが 強い食べ物は 食べません
Nioi ga tsuyoi tabemono wa tabemasen.
Không ăn những đồ ăn nặng mùi
あのう、トイレは。
Anou, toire wa.
Còn nhà vệ sinh thì sao.
特別な トイレで 使い方が 難しいです。
Tokubetsu na toire de tsukaikata ga muzukashi desu.
Có nhà vệ sinh đặc biệt, cách sử dụng cũng khó.
地球で よく 練習しました。
Chikyuu de yoku renshuu shimashita.
Đã phải tập luyện nhiều lần ở trái đất.
でも、トイレは ドアが ありますから、一人に なることが できます。
Demo, toirw wa doa ga arimasu kara, hitori ni narukoto ga dekimasu.
Nhưng mà, bởi vì nhà vệ sinh có cửa, chỉ một người có thể sử dụng.
雑誌で 読んだんですが、宇宙で 生活すること、背が高くなるんですか。
Zasshi de yon dan desuga, uchuu de seigatsu surukoto, mina ga takaku narun deasuka.
Tôi đã đọc trên tạp chí, cuộc sống trên vũ trụ làm người ta cao lên phải không.
ええ、宇宙へ 行くと、4.8~7.4センチ 高くなります。
Ee, uchuu he iku to, 4.8~7.4 senchi takaku narimasu.
Vâng, trong vũ trụ, sẽ cao lên từ 4.8~7.4 cm.
しかし、地球へ 帰ったら、まえと 同じに なります。
Shjkashi, chikyuu he kaettara, mae to onaji ni narimasu.
Chỉ là, khi trở về trái đất,, thì sẽ trở lại giống như trước.
10年 宇宙に いたら、どうなるんですか。
Juunen uchuu ni itara, dounarun desuka.
Ở vũ trụ 10 năm thì thấy như thế nào.
まだ 分かりません。
Mada wakarimasen.
Tôi cũng không biết
これから、研究しなければならりません。
Korekara, kenkyuu shinakerebanarimasen.
Từ giờ tôi sẽ nghiên cứu.
宇宙では 暗くなったら 寝て、明るくなったら 起きる。
Uchuu dewa kuraku nattara nete, akaruku nattara okiru.
Ở vũ trụ thì buổi tối ngủ, sáng dậy. (X)
シャトルでは お風呂に 入ったり、シャワーを 浴びたりする ことが できない。
Shatoru dewa ofuro ni haittari, shawaa wo abitari suru koto ga dekinai.
Trên tàu con thoi thì vừa không thể tắm bồn, vừa không thể tắm vòi sen. (O)
シャトルのトイレは 地球の トイレと 使い方が 同じだ。
Shatoru no toire wa chikyuu no toire to tsukaikata ga onaji da.
Trên tàu con thoi thì sử dụng nhà vệ sinh giống trái đất. (X)
宇宙から 帰ると、まえより 背が 高くなる。
Uchuu kara kaeru to, maeyori se ga takaku naru.
Từ vũ trụ về thì sẽ cao hơn. (X)
考えてください。
Kangaetekudasai.
Hãy suy nghĩ.
どうして 宇宙で 背が 高くなると 思いますか。
Doushite uchuu de se ga takaku naru to omo imasuka.
Tại sao ở vũ trụ thì lại cao hơn.
宇宙に 10年 いたら、どうなると 思いますか。
Uchuu ni juunen itara, dounaru to omo imasuka.
Bạn nghĩ như thế nào về 10 năm ở vũ trụ.
シャトルの 中の 生活に ついて どんなことを 知りたいですか。
Shatoru no naka no seigatsu ni tsuite donna koto wo shiritai desuka.
Cuộc sống ở trong tàu con thoi thì có muốn biết nó thế nào không.

1
留学生の ぺりーさんと、友達の 田口さんが 話を しています。
Perii là du học sinh, và cuộc nói chuyện với bạn của cậu ấy là taguchi.
ぺりーさんは、昨日 おなかが痛くて 早退しました。
Perii san wa, kinou onaka ga itakute soutai shimashita.
Perii thì hôm qua đau bụng nên đã về sớm.
ああ、ぺりーさん。おなかの 具合は どう。もうよくなった。
Aa perii san, onaka no guai wa dou. Mou yokunatta.
Perri, tình trạng bụng thế nào. Tốt rồi à.
ええ、ありがとう。もう 治しました。
Ee, arigatou, mou naoshimashita.
Vâng, cảm ơn bạn. Đã chữa khỏi rồi (chỗ này là dùng naosu)
そう、よかったね。でも、どうやって 治したの。
Sou, yokattane, demo, douyatte naoshitano.
Vậy à, tốt quá. Nhưng mà, cuối cùng là bạn đã chữa thế nào vậy. (Vẫn là naosu)
どうやって。家へ 帰って すぐ寝たら、自然に 治したの。
Douyatte, uchi he kaette sugu netara, shizen ni naoshitano.
Gì vậy. Tôi về nhà rồi lập tức đi ngủ, tự nhiên nó chữa khỏi (vẫn dùng naosu)
えっ? じゃあ、治したん じゃなくて 直ったんでしょ。
Ee. Jaa, naoshitan janakute naottan desho.
Hả. À, vậy là nó tự khỏi chứ không phải là tự chữa khỏi. (Là naoru không phải naosu)

2
留学生の カイさんと サットさんが 話していいます。
Hai du học sinh nói chuyện với nhau.
カイさんは、一昨日 先輩の 家へ 遊びに 行きますが、先輩は いませんでした。
Kai san wa, ototoi sempai no uchi he asobi ni iki masuga, sempai wa imasen deshita.
Bạn kai hôm kia đã đến nhà đàn anh chơi, nhưng đàn anh không có nhà.
先輩に 会えた?
Sempai ni aeta?
Có thể gặp đàn anh chứ?
ううん、先輩 いなかったんだ。
Uun, sempai inakattanda.
Không, anh ấy không có nhà.
そう、残念だったわね。
Sou, zannen dattawane.
Vậy à, tiếc nhỉ.
うん、何回も チャイムが なったんだけど、誰も 出て来てなかったんだ。
Un, nankaimo chaimu ga nattan dakedo, dare mo dete kite na kattan da.
Uh, chuông kêu mấy lần mà không thấy ai ra cả.
へえ、すごいわね。その先輩の 家は 新しいの?
Hee, sugoiwane. Sono sempai no uchi wa atarashi no?
Ế, tuyệt thật. Nhà của anh Ấy là nhà mới à.
ううん、ちょうと古くて 小さい家だよ。どうして?
Uun, chouto furukute chiisai uchi dayo. Doushite.
Không, là căn nhà hơi nhỏ và cũ một chút. Sao thế.
先輩の 家の チャイムは 自動的に なるんでしよ。私は 自動的に チャイムが なる 家を 見たことは ないけど、きっと 新しい家 なんだろうなと 思っての。
Sempai no uchi no chaimu wa jidoteki ni narun desho. Watashi wa jidoteki ni chaimu ga naru uchi wo mitakoto wa nai kedo, kitto atarashi uchi nandarou na to omotte no.
Nhà của anh ấy có cả chuông tự động. Tôi còn chưa thấy ngôi nhà nào có chuông tự động như vậy cả, chắc chắn là nhà mới rồi.
えっ? 何言ってるの? 僕が チャイムが なったんだよ。
Ee? Nani itte runo? Boku ga chaimu ga nattan dayo.
Hả? Bạn nói gì vậy? Là tôi ấn chuông đó.

3
留学生の デイさんと ヤムさんが、話しています。
Cuộc nói chuyện của dei và yamu.
昨日、駅で 切符を 買おうと 思ってお金を 入れたんですけど。
Kinou, eki de kibbu wo kaou to omotte okane wo iretan desu kedo.
Hôm qua, ở nhà ga tôi muốn mua vé nên đã bỏ tiền vào.
ええ、どうしたんですか。
Ee, doushitan desuka.
Vậy rồi sao nữa.
お金を 入れても 切符を 出さないんです。本当に 困りましたよ。
Okane wo iretemo kibbu wo dasanain desu. Hontoni komarimasuyo.
Tôi đã bỏ tiền vào mà không đưa vé, thật sự khổ vô cùng.
切符を 出さないん? 駅員さんが 切符を 出さないんですか。
Kibbu wo dasanain? Ekiin san ga kibbu wo dasanain desuka.
Không đưa vé? Nhân Viên nhà ga đã không đưa vé cho bạn hả
違いますよ。機械に お金を 入れたんですよ。でも機械が 切符を 出さないんですよ。
Chigai masuyo. Kikai ni okane wo iretan desuyo. Demo kikai ga kibbu wo dasanain desuyo.
Không phải đâu. Tôi đã bỏ. tiền vào máy rồi. Nhưng mà máy không đưa vé ra
ああ、そうだったんですか。切符が 出なかったんですね。
Aa, soudattan desuka. Kibbu ga denaikattam desune.
À, vậy à. Vậy là vé nó không ra nhỉ.
いいえ、機械に お金を 入れても、切符を 出さなかったんですよ。
Iie, kikai ni okane wo iretemo, kibbu wo dasanakattam desuyo.
Không, tôi đã bỏ tiền vào máy rồi nhưng không đưa vé cho tôi.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#học